Zyzocete (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

: P02800

38.000 đ

Mua hàng và tích 1.140 điểm thành viên
  • Tích 6% đối với các sản phẩm thuộc nhãn hàng Pharmacity.
  • Tích 3% đối với các sản phẩm còn lại.

Hoạt chất: Cetirizin 10mg 

Công dụng: Điều trị làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa lâu năm; giảm các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính. 

Đối tượng sử dụng: Người lớn/ trẻ em trên 6 tuổi

Hình thức: Viên nén bao phim

Thương hiệu: Thephaco

Nơi sản xuất: Công Ty CP Dược Vật Tư Y Tế Thanh Hóa – Thephaco (Việt Nam)

Xem các nhà thuốc còn hàng

Các hình thức giao hàng

star-iconFreeship cho đơn hàng từ  300.000 đ

Viettel Post

Ahamove

Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.

Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.

Tích lũy điểm thưởng và sử dụng điểm cho mọi giao dịch.

Thành phần:
- Cetirizin dihydroclorid 10mg
- Tá dược: Microcrystalline cellulose, lactose, colloidal anhydrous silica, crospovidone, providon K30, magnesium stearate, croscarmellose sodium, hypromellose, bột Talc, macrogol 6000, titan dioxyd.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc Zyzocete được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa lâu năm.
- Giảm các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Thuốc Zyzocete chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin.
- Những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Bệnh nhân suy thận nặng có mức lọc cầu thận nhỏ hơn 10ml/phút.

Liều dùng
* Cách dùng:
Cetirizin được dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
*Liều dùng:
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 5 mg x 2 lần/ngày (1/2 viên x 2 lần/ngày).
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 10 mg/ngày (1 viên/ngày).
- Người cao tuổi: Hiện nay, chưa có dữ liệu khuyến cáo cần phải giảm liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.
- Người bệnh có chức năng thận suy giảm, liều hiệu chỉnh theo Clcr nhưsau: 
   + Chức năng thận bình thường: Clcr ≥ 80 ml/phút: liều 10 mg x1 lần/ngày 
   + Suy thận nhẹ: 50 ≤ Clcr ≤ 79 ml/phút: liều 10 mg x1 lần/ngày 
   + Suy thận vừa: 30 ≤ Clcr ≤ 49 ml/phút: liều 5 mg x 1 lần/ngày 
   + Suy thận nặng: Clcr< 30 ml/phút: liều 5 mg cách 2 ngày 1 lần.
   + Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách: Clcr< 10 ml/phút: Không sử dụng thuốc Zyzocete.
- Đối với bệnh nhi bị suy thận: Liều được điều chỉnh đối với từng cá nhân, dựa trên độ thanh thải của thận, độ tuổi và cân nặng.
- Bệnh nhân chỉ có suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy gan kết hợp suy thận: Điều chỉnh liều như đối với bệnh nhân suy thận, từ mức độ vừa đến nặng.

Tác dụng phụ
*Thường gặp:
- Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gây nên phụ thuộc thuốc vào liều dùng.
- Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
* Ít gặp: Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
*Hiếm gặp: Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận, rối loạn vận động, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, có ý tưởng tự tử, rối loạn dạ dày ruột, tiêu chảy, khó tiêu, đái dằm.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
- Cần điều chỉnh liều ở người suy gan kết hợp với suy thận.
- Ở một số người bệnh sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm. Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
- Thận trọng với bệnh nhân bị động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
- Sản phám có chứa lactose, do đó bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
*Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, buồn nôn nên cần thận trọng sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
*Thời kỳ mang thai 
Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.
*Thời kỳ cho con bú:
Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy người cho con bú không nên dùng.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.
Độ thanh thài cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.
Không dùng viên giải phóng chậm kết hợp cetirizin hydroclorid và pseudoephedrin hydroclorid ở người bệnh đang dùng hoặc ngừng thuốc IMAO.

Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thương hiệu: Thephaco

Nơi sản xuất: Công Ty CP Dược Vật Tư Y Tế Thanh Hóa – Thephaco (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.