- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Viên nén Zinmax-Domesco 500mg kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 5 viên)
P14730
Thương hiệu: DomescoDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) 500mg.
- Tá dược: Microcrystallin cellulose PH101, Starch 1500, Natri croscarmellose, Natri lauryl sulfat, Colloidal Silicon dioxid A200, Lubritab, Hydroxypropyl methylcellulose 15cP, Hydroxypropyl methylcellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
+ Viêm tai giữa (do 5. pneumoniae, H. influenzae, M. catarrhalis kể cả chủng sinh beta – lactamase hay do S. pyogenes).
+ Viêm xoang cấp do vi khuẩn.
+ Viêm amiđan (do S. pneumoniae, H. influenzae).
+ Viêm họng cấp (do S. pyogenes, liên cầu beta tan máu nhóm A).
+ Đợt cấp của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp có bội nhiễm (do s. pneumoniae, H. influenzae).
+ Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
Tuy nhiên, cefuroxim chỉ là thuốc lựa chọn thay thế để điều trị những nhiễm khuẩn này, khi mà amoxicilin hay amoxicilin kết hợp với acid clavulanic không có hiệu quả hoặc có chống chỉ định.
- Điều trị nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da không biến chứng do các chủng nhạy cảm Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh beta - lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes gây ra.
- Cefuroxim axetil cũng được dùng để điều trị bệnh lậu không có biến chứng và điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và các thành phần khác của thuốc.
- Người có tiền sử dị ứng nặng với bất kỳ beta - lactam nào.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng: Dùng uống, nên uống cùng bữa ăn để tăng sinh khả dụng.
Liều dùng:
Nhiễm khuẩn
Liều dùng
Thời hạn trị liệu (Ngày)
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
Viêm xoang hàm trên cấp (thể nhẹ đến trung bình)
500mg mỗi 12 giờ
10
Viêm họng cấp/viêm amiđan (thể nhẹ đến trung bình)
500mg mỗi 12 giờ
10
Đợt cấp do vi khuẩn của viêm phế quản mạn tính (thể nhẹ đến trung bình)
500mg mỗi 12 giờ
10 (a)
Nhiễm khuẩn thứ cấp của viêm phế quản cấp
500mg mỗi 12 giờ
5 -10
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng cho bệnh nhân ngoại trú. (b)
500mg mỗi 12 giờ
10 -14
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng
500mg mỗi 12 giờ
10
Bệnh lậu không biến chứng
1000mg
Đơn liều
Bệnh Lyme sớm (migrans ban đỏ)
500mg mỗi 12 giờ
20
*Trẻ em dưới 13 tuổi nên dùng dạng bào chế khác để có hàm lượng cefuroxim phù hợp với mục đích điều trị.
Lưu ý:
(a) Sự an toàn và hiệu quả của cefuroxim axetil dùng ít hơn 10 ngày ở bệnh nhân trong đợt cấp do vi khuẩn của viêm phế quản mạn tính chưa được thiết lập.
(b) Khi điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng theo kinh nghiệm chưa có kết quả của kháng sinh đồ, cefuroxim phải được dùng phối hợp với các kháng sinh khác.
Khi nghiền, viên thuốc có vị đắng dai và mạnh. Vì vậy, bệnh nhân không thể nuốt cả viên thuốc nên dùng dạng hỗn dịch uống.
* Liều dùng ở bệnh nhân người lớn suy chức năng thận:
Độ thanh thải Creatinin (mL/phút)
Liều dùng khuyến cáo
30
Không điều chỉnh liều
10 đến <30
Một liều bình thường cho mỗi 24 giờ
<10 (không chạy thận nhân tạo)
Một liều bình thường cho mỗi 48 giờ
Chạy thận nhân tạo
Một liều bình thường duy nhất nên dùng vào cuối đợt thẩm tích.
*Bệnh nhân suy gan:
Không có dữ liệu có sẵn cho bệnh nhân suy gan. Vì cefuroxim được đào thải chủ yếu qua thận, do đó dược động học của cefuroxim có thể sẽ không bị ảnh hưởng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
Tác dụng phụ
Ước tính tỷ lệ ADR khoảng 3% số bệnh nhân điều trị.
Thường gặp, ADR >1/100
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Ban da dạng sần.
Ít gặp, 1/100 >ADR> 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Da: Mày đay, ngứa.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Toàn thân: Sốt
- Máu: Thiếu máu tan máu.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
- Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Gan: Vàng da ứ mật, tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH và nồng độ bilirubin huyết thanh thoáng qua.
- Tiết niệu - sinh dục: Suy thận cấp và viêm thận kẽ. Tăng urê huyết, tăng creatinin huyết thoáng qua cũng đã được mô tả trên một số ít bệnh nhân. Nhiễm trùng tiết niệu, đau thận, đau niệu đạo hoặc chảy máu, tiểu tiện khó, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida âm đạo, ngứa và kích ứng âm đạo cũng đã được báo cáo trên bệnh nhân dùng cefuroxim axetil đường uống.
- Thần kinh trung ương: Cơn co giật (khi dùng liều cao trên bệnh nhân suy thận), đau đầu, kích động. Mất thính lực mức độ vừa và nặng cũng đã được mô tả trên một số ít bệnh nhi dùng cefuroxim natri tiêm để điều trị viêm màng não.
- Bộ phận khác: Đau khớp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừng sử dụng cefuroxim; trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí, sử dụng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).
- Khi bị viêm đại tràng màng giả thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng, cần phải truyền dịch và điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng kháng sinh có tác dụng kháng Clostridium difficile (metronidazol hoặc vancomycin dùng đường uống). Cẩn thận trọng kiểm tra tiền sử sử dụng thuốc trong trường hợp nghi viêm đại tràng màng giả do bệnh có thể xuất hiện muộn sau 2 tháng, thậm chí muộn hơn sau khi đã ngừng phác đồ điều trị kháng sinh.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ có thai:
Sử dụng cefuroxim để điều trị viêm thận - bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu có kiểm soát nào đánh giá đầy đủ độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú:
Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nguy cơ gây tác dụng không mong muốn (trên hệ vi khuẩn chí ở đường tiêu hóa, tác động trực tiếp, khả năng làm ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi có sốt) trên trẻ bú mẹ còn chưa được đánh giá đầy đủ, khả năng tích lũy kháng sinh ở trẻ là có thể xảy ra. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích đồng thời phải theo dõi sát trẻ trong quá trình điều trị bằng kháng sinh cho mẹ.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, kích động, cơn co giật, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều
Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Xử trí: Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Tăng tác dụng của cefuroxim: Probenecid lieu cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nóng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và
kéo dài hơn.
- Tăng độc tính: Cefuroxim dùng đóng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (như furosemid) có thể làm tăng độc tính đối với thận.
- Giảm tác dụng của các hormon sinh dục nữ: Cefuroxim axetil dùng đường uống có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn chí ở ruột, làm giảm tái hấp thu estrogen, do đó có thể làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống có chứa estrogen và progesteron.
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên nén bao phim
Thương hiệu: Domesco
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.