- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc da liễu
Thuốc dùng ngoài Xamiol trị bệnh vảy nến thông thường (tuýp 15g)
P01715
Thương hiệu: Leo PharmaDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi g gel:
- Calcipotriol 50mcg (dạng monohydrate), betamethasone 0.5mg (dạng dipropionate).
- Tá dược: Paraffin lỏng, Butylhydroxytoluen (E321), Polyoxypropylen-15 stearyl ether (PPG-15 stearyl ether), All -rac-a-Tocopherol, dầu thầu dầu hydrogen hóa.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Đều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu ở người lớn. Điều trị tại chổ bệnh vẩy nến mảng thông thường không phải ở da đầu từ nhẹ dến trung bình ở người lớn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Quá mẫn với các thành phần hoạt chất hay tá dược của thuốc.
Xamiol® Gel chống chỉ định cho những người bị rối loạn chuyển hoá calci do trong thành phần thuốc có chứa calcipotrlol.
Do thành phần thuốc có chứa corticosteroid nên chống chỉ định dùng Xamiol® Gel trong những trường hợp sau: tổn thương ở da do virus (như herpes hay varicella), nam hay nhiễm trùng ngoài da do vi khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, biểu hiện ngoài da của bệnh lao hay giang mai, viêm da quanh miệng, teo da, tĩnh mạch da dễ vỡ, bệnh vảy cá, trứng cá, trứng cá đỏ, các vết loét và vết thương.
Chống chỉ định dùng Xamiol® Gel trong chứng tổn thương hình giọt, đỏ da vảy nến, tróc vảy, vảy nến mụn mũ.
Chống chỉ định dùng Xamiol® Gel cho những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hay rối loạn chức năng gan nặng.
Liều dùng
Nên bôi Xamio Gel vào vùng da bị tổn thương một lần mỗi ngày. Thời gian điều trị khuyến cáo là 4 tuần dối với vùng da đầu và 8 tuầnn với vùng không phải da đầu. Nếu cần thiết tiếp tục điều trị hoộc bắt đầu lại việc điều trị sau thời gian này, việc điều tị nên được tiếp tục sau khi kiểm tra và dưới sự giám sát y tế thường xuyên.
Khi sử dụng các sản phẩm thuốc có chứa calcipotriol, liều hàng ngày tối đa không được vượt quá 15 g. Diện tích bề mặt cơ thể được điều trị với các sản phẩm có chứa calcipotriol không nên vượt quá 30%
Nếu sử dụng cho da dầu
Tất cả vùng da đầu bị tổn thương có thể điều trị với Xamio Gel. Thông thường một lượng từ 1g đến 4 g mỗi ngày là đủ cho điều trị ở da đầu (4g tương đương với một thìa cafe)
Các đối tượng đặc biệt
Suy gan và thận
Tinh an toàn và hiệu quả của Xamio Gel bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng chưa được đánh giá
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của Xamo Gel ở trẻ em duới 18 tuổi chưa được thiết lập. Dữ liệu sẵn có hiện nay ở trẻ em tuổi từ 12 đến 17 đã được trình bày trong phần Tác đụng không mong muốn và Tính chất dược lực học, nhưng không đưa ra khuyến cáo về liều dùng
Cách dùng
Không nên bội Xamio Gel trực tiếp vào mặt hoặc mắt.
Để đạt được hiệu quả tối ưu, khuyến cáo không tắm hoặc gội đầu ngay sau khi bôi Xamio Gel
Giữ Xamio Gel trên da suốt cả ngày hoặc qua đêm
Khi sử dụng lọ thuốc
Lắc lọ trước khi sử dụng và bôi Xamio Gel vào vùng da bị tổn thương. Nên rửa tay sau khi sử dụng.
Tác dụng phụ
Chương trình thử nghiệm lâm sàng của Xamiol bao gồm hơn 4.400 bệnh nhân tham gia trong đó có hơn 1.900 người đã được điều trị bằng Xamiol Gel. Gần 8% số bệnh nhân được điều trị bằng Xamiol gel có biểu hiện phản ứng thuốc không nguy hiểm.
Dựa trên những số liệu của các thử nghiệm lâm sàng, chỉ có một phản ứng thuốc phổ biến được biết đến là ngứa. Những phản ứng có hại không phổ biến là rát bỏng da, đau hoặc kích thích da, viêm nang lông, viêm da, đỏ da, trứng cá, khô da, làm nặng thêm bệnh vảy nến, nổi ban, ban có mụn mủ và kích thích mắt. Những phản ứng có hại này là những phản ứng tại chỗ không nguy hiểm.
Những phản ứng có hại do MedDRA SOC liệt kê và những phản ứng có hại cá nhân được liệt kê theo thứ tự thường thấy nhất.
- Khó chịu ở mắt:
Không phổ biến (≥ 1/1.000 và < 1/100)
Kích thích mắt.
- Rối loạn ở da và mô dưới da:
Phổ biến (≥ 1/100 và < 1/10)
Ngứa
Không phổ biến (≥ 1/1.000 và < 1/100): Rát bỏng da, đau hoặc kích thích da, viêm nang lông, viêm da, đỏ da, trứng cá, khô da, làm nặng thêm bệnh vảy nến, nổi ban, ban có mụn mủ.
Dưới đây là tác dụng có hại của calcipotriol và betamethasone:
- Calcipotriol: Tác dụng có hại gồm có các phản ứng tại vùng bôi thuốc, ngứa, kích thích da, cảm giác rát bỏng, khô da, đỏ da, nổi ban, viêm da, chàm da, vảy nến bị nặng thêm, nhạy cảm với ánh sáng và các phản ứng quá mẫn bao gồm cả những trường hợp rất hiếm như phù nội mạc và phù mặt. Rất hiếm xảy ra các ảnh hưởng toàn thân sau khi dùng thuốc tại chỗ gây tăng canxi máu và tăng canxi niệu.
- Betamethasone (dạng dipropionate): Có thể xảy ra phản ứng tại chỗ sau khi dùng, đặc biệt khi dùng kéo dài, gồm có teo da, dãn mao mạch, nổi vân, viêm nang lông, rậm lông, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng tiếp xúc, mất sắc tố và nổi kê dạng keo. Khi điều trị vảy nến, có thể xảy nguy cơ vảy nến mụn mủ toàn thân.
Những tác dụng toàn thân của việc dùng corticosteroid tại chỗ tuy hiếm gặp ở người lớn nhưng có thể nặng. Có thể xảy ra ức chế adenocortical, thiên đầu thống, nhiễm trùng và tăng nhãn áp, đặc biệt sau khi điều trị trong thời gian dài. Những tác dụng toàn thân thường xảy ra hơn khi vùng bôi thuốc bị che phủ (plastic, nếp gấp da), khi bôi thuốc trên diện rộng và điều trị thời gian dài.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Xamiol Gel có chứa một steroid nhóm III mạnh nên tránh dùng cùng với một loại steroid khác trên da đầu. Có thể xảy ra tác dụng có hại khi dùng cùng với corticosteroid toàn thân như dùng adrenocorticoid ức chế hay tác động vào kiểm soát chuyển hóa trong bệnh đái tháo đường do corticosteroid tại chỗ có thể được hấp thụ theo đường toàn thân. Tránh phủ kín khi bôi thuốc do làm tăng sự hấp thụ corticosteroid toàn thân.
- Trong một nghiên cứu trên những bệnh nhân bị vảy nến da đầu và vảy nến toàn thân diện rộng dùng phối hợp Xamiol Gel liều cao (bôi trên da đầu) và thuốc mỡ Daivobet (bôi trên người), 5 trong số 32 bệnh nhân có biểu hiện giảm đáp ứng cortisol trên hocmone adrenocorticotropic (ACTH) sau 4 tuần điều trị.
- Do trong thành phần thuốc có chứa calcipotriol, có thể xảy ra tình trạng tăng canxi máu nếu dùng quá liều tối đa hàng tuần (100g). Tuy nhiên, mức canxi huyết thanh nhanh chóng trở về bình thường khi ngừng điều trị. Nguy cơ tăng canxi máu sẽ được hạn chế nếu thực hiện đúng những khuyến cáo về calcipotriol.
- Tránh bôi lên vùng rộng da bị tổn thương, trên niêm mạc hay nếp gấp da do làm tăng hấp thu corticosteroid toàn thân. Da mặt và cơ quan sinh dục rất nhạy cảm với corticosteroid. Chỉ nên dùng corticosteroid yếu hơn cho các vùng này. Có thể thấy phản ứng có hại tại chỗ không phổ biến (như kích thích mắt hay da mặt) khi thuốc rơi vào vùng mặt hay vào mắt và kết mạc mắt. Cần hướng dẫn bệnh nhân cách dùng đúng để tránh trường hợp bôi vào hoặc làm rơi thuốc vào mắt, miệng và mặt. Phải rửa sạch tay sau mỗi lần bôi thuốc để tránh làm giây thuốc ra các vùng trên. Cần điều trị bằng thuốc chống nhiễm khuẩn nếu tổn thương chuyển thành nhiễm trùng thứ phát. Tuy nhiên, cần ngừng điều trị bằng corticosteroid khi nhiễm trùng nặng thêm.
- Có thể xảy ra nguy cơ bị vảy nến mụn mủ toàn thân hay tác dụng có hại khi ngừng điều trị vảy nến bằng corticosteroid tại chỗ. Vì vậy, cần tiếp tục giám sát y tế sau điều trị.
- Có thể tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn của corticosteroid toàn thân và tại chỗ khi dùng thuốc trong thời gian dài. Nên ngừng điều trị trong những trường hợp có tác dụng không mong muốn xảy ra do việc dùng corticosteroid trong thời gian dài.
- Không có kinh nghiệm về việc dùng thuốc đồng thời với các sản phẩm chống vảy nến theo đường toàn thân hay với liệu pháp ánh sáng.
- Khi điều trị bằng Xamiol Gel, thầy thuốc nên khuyên bệnh nhân hạn chế hoặc tránh tiếp xúc quá mức với ánh sáng tự nhiên hay nhân tạo. Chỉ nên dùng calcipotriol tại chỗ cùng với UVR khi bác sĩ và bệnh nhân nhận thấy lợi ích vượt trội những nguy cơ tiềm tàng.
- Xamiol Gel có chứa butylated hydroxytoluene (E321) mà có thể gây phản ứng da tại chỗ (như viêm da tiếp xúc) hay kích thích mắt và niêm mạc.
Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu đầy đủ về việc dùng Xamiol Gel cho phụ nữ có thai. Những nghiên cứu trên động vật dùng glucocorticoid cho thấy độc tính thai sản, nhưng một số các nghiên cứu về dịch tễ học lại không chỉ ra được những bất thường bẩm sinh ở những trẻ sơ sinh có mẹ dùng corticosteroid trong thời kỳ mang thai. Chưa chắc nguy cơ trên người. Vì vậy, chỉ nên dùng Xamiol Gel trong thời kỳ mang thai khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: Betamethasone đi qua sữa mẹ nhưng không rõ về những nguy cơ tác dụng có hại trên trẻ sơ sinh với liều điều trị. Không có số liệu về bài tiết calcipotriol trong sữa mẹ. Cần thận trọng khi kê đơn Xamiol Gel cho phụ nữ đang cho con bú.
Trẻ nhỏ: Không khuyến cáo sử dụng Xamiol Gel cho trẻ dưới 18 tuổi do thiếu số liệu về độ an toàn và hiệu quả sử dụng.
Lái xe
Xamiol Gel không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Chưa tiến hành các nghiên cứu về tương tác thuốc.
Bảo quản:
Không để đông lạnh. Giữ lọ trong hộp carton để tránh tiếp xúc với ánh sáng.
Bảo quản dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp 1 Lọ gel x 15g
Thương hiệu: LEO
Nơi sản xuất: LEO Laboratories Limited (Ireland)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.