- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Viên nén Vipocef 200mg kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
P26760
Thương hiệu: PharimexcoDanh mục
Nhà sản xuất
Thuốc cần kê đơn
Hoạt chất
Chỉ định
Nhiễm trùng nhẹ đến trung bình đường hô hấp trên và cưới, nhiễm trùng phổi cộng đồng gây ra bơi S. pneumonia, Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase) và đột kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S.pneumonia, Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis (không sinh ra beta – lactamase).
Bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumonia, H.influenzae.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thê nhẹ và vừa, chưa có biến chứng: bệnh lậu cấp, chưa biến chứng ở nội mạc cô tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam.
Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.
Dạng bào chế
Quy cách
Mô tả ngắn
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Cefpodoxime Proxetil |
200mg |
Thuốc Vipocef 200 được chỉ định trong những trường hợp
Nhiễm trùng nhẹ đến trung bình đường hô hấp trên và cưới, nhiễm trùng phổi cộng đồng gây ra bơi S. pneumonia, Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase) và đột kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S.pneumonia, Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis (không sinh ra beta – lactamase).
Bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumonia, H.influenzae.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thê nhẹ và vừa, chưa có biến chứng: bệnh lậu cấp, chưa biến chứng ở nội mạc cô tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam.
Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.
Cơ chế tác dụng của thuốc Vipocef 200:
Cefpodoxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có hoạt tính chống Staphylococcus aureus mạnh hơn.
Cefpodoxim có tác dụng kháng khuẩn thông qua cơ chế ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Nó gắn kết vào một hoặc nhiều protein gắn với penicillin (PBP), ức chế giai đoạn cuối của sự chuyển hóa peptid từ đó làm ức chế quá trình sinh tổng hợp nên thành tế bào.
Cefpodoxim rất bền vững trong môi trường có sự thủy phân của men beta-lactamase do một số chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây ra.
Nghiên cứu “Đánh giá việc sử dụng thuốc Cefpodoxime proxetil trong điều trị nhiễm khuẩn ở trẻ em” cho thấy Cefpodoxime 8 đến 10 mg/kg/ngày (chia làm 2 lần) dùng trong 5 đến 10 ngày có hiệu quả tương đương với phác đồ 10 ngày của penicillin V trong điều trị trẻ em bị viêm họng và/hoặc viêm amidan.
Dược động học
Hấp thu: Cefpodoxim proxetil là một tiền chất sau khi được thủy phân thành cefpodoxim sẽ cho tác dụng kháng khuẩn. Sau khi dùng 1 liều duy nhất, nồng độ đỉnh của thuốc đạt được sau 2-3 giờ. Sự hấp thu của thuốc tăng khi uống cùng bữa ăn, giảm khi PH ở dạ dày thấp.
Phân bố: thuốc phân bố vào các mô của họng, phổi, dịch màng phổi, một ít qua dịch não tủy, lượng nhỏ bài tiết qua sữa. Tỷ lệ thuốc gắn kết với protein huyết tương khoảng 20-30%. Thể tích phân bố khoảng 0,7 – 1,15 lít/kg.
Chuyển hóa: thuốc không được chuyển hóa ở gan.
Thải trừ: thuốc được đào thải qua thận là chủ yếu, khoảng 80% ở dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 2-3 giờ.
Cách dùng
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính: liều thường dùng 200mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10-14 ngày tương ứng.
Viêm họng, viêm amidan từ nhẹ đến vừa: liều thường dùng 100mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 5-10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu từ nhẹ đến vừa chưa có biến chứng: 100mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 7 ngày.
Nhiễm khuẩn da: liều thường dùng 400 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 7-14 ngày.
Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng: dùng liều duy nhất 200mg hoặc 400mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để phòng nhiễm Chlamydia.
Đối với người suy thận: dùng liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần.
Người bệnh đang thẩm tách máu: uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Trẻ em:
Điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em 12 tuổi: Liều thường dùng: Uống 5 mg/kg thể trọng/lần (tối đa 200mg) x 2 lần/ngày; hoặc Uống 10 mg/kg thể trọng /lần (tối đa 400mg) x 1lần/ngày, đợt dùng trong 10 ngày.
Điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 12 tuổi: Liều thường dùng: Uống 5 mg/kg thể trọng/lần (tối đa 100mg) x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 5-10 ngày.
Tác dụng phụ:
Thường gặp: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, đau đầu; phản ứng dị ứng: phát ban, nồi mày đay, ngứa.
Ít gặp: phản ứng dị ứng; phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ. Da: ban đỏ đa dạng. Gan: rối loạn enzym gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, tăng hoạt động bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Lưu ý:
Người có tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
Người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
Do thuốc có lactose vì vậy thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có tăng galactose máu bẩm sinh hoặc khi có kém hấp thu glucose và galactose, hoặc có hội chứng thiếu hụt enzym lactase (bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
Thời kỳ mang thai:
Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy, các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nêu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
Tương tác với các thuốc khác
Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
Để xa tầm tay trẻ em