Viên nén Venrutine 500mg/100mg trị suy tĩnh mạch, trĩ cấp tính, xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)
P13555
Thương hiệu: BV Pharma32.000 ₫/Vỉ
Giá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
31.5k
Đã bán 6.7k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Hỗ trợ điều trị các hội chứng chảy máu, giãn tĩnh mạch
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Viên nén Venrutine 500mg/100mg là gì?
Venrutine 500mg/100mg là một loại thuốc dùng để điều trị các vấn đề liên quan đến tuần hoàn máu và suy giãn tĩnh mạch. Thành phần chính của Venrutine bao gồm Diosmin (500mg) và Hesperidin (100mg), là các flavonoid có tác dụng bảo vệ mạch máu, tăng cường độ bền của tĩnh mạch và mao mạch, và giảm tình trạng sưng, đau do suy giãn tĩnh mạch. Thuốc thường được dùng để điều trị các triệu chứng như đau chân, sưng phù chân, và nặng chân do suy giãn tĩnh mạch mạn tính. Venrutine 500mg/100mg được sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ và không nên tự ý dùng mà không có sự tư vấn y tế.
Thành phần Venrutine
- Hoạt chất: Rutin 500mg,Vitamin C (Ascorbic acid) 100mg.
- Tá dược: Povidon, Crospovidon, Manitol,Talc, Magnesi stearat, Ethanol 70%, Opadry đỏ, Opadrỵ trong suốt, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Công dụng Venrutine
Chỉ định
Bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu, suy tĩnh mạch, dãn tĩnh mạch, tăng huyết áp, xơ cứng mao mạch, xuất huyết trong khoa răng hàm mặt, khoa mắt.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của Rutin: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ít khi bị đau đầu, ngứa tứ chi.
Tác dụng phụ của Vitamin C: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, nhức đầu, mất ngủ, tăng oxalat niệu, thiếu máu huyết tán (ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Rutin hay một trong các thành phần của thuốc.
- Chống chỉ định của Vitamin C: Không dùng liều cao Vitamin c cho người bị thiếu hụt men G6PD. (Glucose - 6 -Phosphat Dehydrogenase), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat, người bệnh thalassemia.
Lưu ý
Thai kỳ và cho con bú: Vitamin C đi qua nhau thai và phân bố trong sữa mẹ, thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn cảm với Rutin hay một trong các thành phần của thuốc.
- Chống chỉ định của Vitamin C: Không dùng liều cao Vitamin c cho người bị thiếu hụt men G6PD. (Glucose - 6 -Phosphat Dehydrogenase), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat, người bệnh thalassemia.
Thận trọng
- Dùng liều cao Vitamin C (trên 3g / ngày) có thể gây sỏi niệu oxalat hoặc urat.
- Dùng thận trọng cho người bị loét đường tiêu hóa.
Lái xe
Thuốc không ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ
Dùng thuốc thận trọng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng chung với kháng sinh Quinolon vì theo lý thuyết Quercetin hình thành từ rutin ức chế cạnh tranh gắn kết trên các thụ thể DNA- gyrase làm giảm tác dụng của Quinolon.
- Do thuốc có chứa Vitamin C có thể làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.
- Dùng cùng lúc Vitamin C với Aspirin làm giảm bài tiết Aspirin và tăng bài tiết Vitamin C.
- Dùng cùng lúc Vitamin C với Fluphenazin làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương.
- Trong thời gian dùng thuốc chứa Rutin nên tránh dùng nhiều các thực phẩm chế biến có chứa nitrat và nitrit vì có ý kiến cho là rutin có thể bị nitơ hóa tạo ra các chất có tiềm năng gây đột biến.
Cách dùng Venrutine
Liều dùng
- Người lớn: uống 1 viên, 1 - 2 lẩn mỗl ngày.
- Trẻ em từ 6 tuổi: Uống 1/2 viên, 1 - 2 lần mỗi ngày.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng và ẩm
Đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
Thương hiệu: BV Pharma
Nơi sản xuất: Khu A, số 18, đường số 09, Ấp 2A, Xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ Chi, TP HCM, Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Số lượng