- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc da liễu
Thuốc dùng ngoài Vedanal Fort trị dị ứng và viêm da do nhiễm trùng (tuýp 10g)
P14676
Thương hiệu: Merap GroupDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi g thuốc Vedanal fort có chứa:
- Acid fusidic 20mg.
- Hydrocortison acetate 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1g.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc được dùng cho những trường hợp
- Viêm da, bao gồm viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, đã xác định hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn nhạy cảm với Acid fusidic.
- Thuốc chứa Hydrocortison acetate thích hợp cho những trường hợp yêu cầu tác dụng yếu như viêm da ở trẻ em hoặc vùng mặt.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Mụn trứng cá đỏ. Mũi, má xuất hiện tình trạng viêm, đỏ.
- Lao da.
- Viêm da quanh miệng. Phát ban đốm đỏ quanh cằm và miệng.
- Bệnh giang mai.
- Tổn thương da do vi khuẩn như viêm da dạng điểm, chấm, bỏng nước.
- Tổn thương da do virus như thủy đậu, herpes hoặc nấm da bàn chân.
Liều dùng
*Cách sử dụng
- Thoa ngoài da, thoa nhẹ nhàng một lượng mỏng lên vùng da bị tổn thương.
- Rửa tay trước và sau khi sử dụng, chỉ trừ khi sử dụng để điều trị ở tay.
- Tránh tối đa khả năng dính vào mắt. Nếu vô tình thuốc dính vào mắt cần phải rửa ngay với nước lạnh, sau đó rửa mắt với thuốc rửa mắt, một vài tác dụng phụ có thể xảy ra như nhói đau, cay mắt.
*Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau: 2 lần một ngày vào buổi sáng và buổi tối. Thời gian điều trị trong vòng 2 tuần. Nếu các triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày nên ngừng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ.
CÁCH XỬ LÍ KHI QUÊN LIỀU VÀ QUÁ LIỀU
- Khi quên liều
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, thoa liều tiếp theo như dự định.
+ Không thoa gấp đôi liều.
- Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Tác dụng phụ
- Một số triệu chứng cần liên hệ với trung tâm y tế gần nhất như khó thở, phát ban nặng trên da, cổ, mặt bị sưng.
- Các tác dụng phụ chủ yếu gặp phải là các vấn đề về da:
+ Thường gặp: kích ứng tại chỗ thoa thuốc như đỏ da, ngứa, đau, rát.
+ Ít gặp: viêm da, ngứa phát ban, phát ban da, tình trạng chàm tồi tệ hơn.
- Một số triệu chứng gây ra bởi Hydrocortison như nhãn áp tăng, tuyến thượng thận hoạt động không đúng, vết rạn da, phát ban đốm đỏ quanh miệng hoặc cằm, nám da, đổ quá nhiều mồ hôi, da bị đỏ, thay đổi trong sự phát triển của da, lộ tĩnh mạch nông trên da.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Không nên dùng thuốc trong thời gian dài.
- Tùy thuộc vào vị trí thoa thuốc, mức độ hấp thu toàn thân của Hydrocortison cần được chú ý trong khi sử dụng.
- Do thuốc chứa Corticoid nên tránh cẩn thận thoa ở khu vực gần mắt, không để thuốc dính vào mắt.
- Thận trọng khi thoa thuốc cho trẻ em do nguy cơ ức chế trục HPA và hội chứng Cushing xuất hiện nhiều hơn do nhạy cảm.
- Đã có báo cáo về trường hợp kháng thuốc, vì vậy không nên sử dụng quá 14 ngày để làm giảm nguy cơ kháng thuốc.
- Thuốc chứa Corticoid, không khuyến cáo sử dụng trong những trường hợp: loét da, giãn tĩnh mạch nông, teo da, ngứa bộ phận sinh dục hoặc quanh hậu môn, vết thương hở, các vùng da nhạy cảm như môi, tai, mũi, bộ phận sinh dục.
- Hạn chế sử dụng kéo dài trên mặt.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Chưa có báo cáo tương tác với các loại thuốc, thực phẩm chức năng trong quá trình sử dụng.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g.
Thương hiệu: Công ty cổ phần Merap
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần Merap (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.