Bạn đang tìm gì hôm nay...
1/2
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng
Viên nén Usatrypsin 21mg Ampharco phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng (2 vỉ x 10 viên)
Số đăng ký: 893110334024Tra cứu số đăng kí từ Cục Quản Lí Dược
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Danh mục
Thuốc kháng viêm
Nhà sản xuất
Ampharco U.S.A
Thuốc cần kê đơn
Có
Hoạt chất
Chymotrypsin
Chỉ định
Điều trị bệnh phù nề do chấn thương
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em
Dạng bào chế
Viên nén
Quy cách
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Mô tả ngắn
Thuốc Usatrypsin (Hộp 20 viên) được biết đến phổ biến với tác dụng điều trị bệnh phù nề do chấn thương
Lưu ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Alpha chymotrypsine 8.4mg
Công Dụng
Thuốc Usatrypsin (Hộp 20 viên) được dùng trong:
- Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng phù nề hậu chấn thương hay hậu phẫu thuật xương khớp, mô mềm,…
- Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng chấn thương cấp tính, bong gân, dập tim, chứng tụ máu, bệnh nhiễm trùng, phù nề ở mí mắt,…
- Điều trị cho người bị chấn thương vì luyện tập các môn thể thao.
- Giúp làm lỏng dịch tiết đường hô hấp ở bệnh nhân bị hen, người bị viêm phế quản, phổi, viêm xoang.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
- Liều dùng điều trị cho bệnh nhân là người trưởng thành: Mỗi lần uống 2 viên, chia làm từ 3 – 4 lần trong ngày hoặc ngậm dưới lưỡi 4 – 6 viên, chia làm nhiều lần trong ngày.
- Liều dùng điều trị cho bệnh nhân là trẻ nhỏ: Mỗi lần uống 1 viên, chia làm 2 – 3 lần trong ngày hoặc ngậm dưới lưỡi: mỗi ngày dùng 2 – 3 viên chia thành nhiều lần mỗi ngày.
Cách dùng
- Chú ý: đối với trường hợp dạng ngậm ở dưới lưỡi, bệnh nhân nên chia liều thuốc ra làm nhiều lần trong ngày. Để viên nén tan ra hoàn toàn bên dưới lưỡi, không nên nhai nát hoặc nuốt cả viên thuốc.
- Bệnh nhân nên tuân thủ theo liều dùng đã quy định hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất có thể.
Tác Dụng phụ
Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương: đau đầu.
- Tác dụng phụ trên hệ da niêm mạc: phát ban da; phù giác mạc.
- Trong quá trình điều trị với thuốc, nếu bệnh nhân thấy có xuất hiện bất cứ một dấu hiệu bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Usatrypsin (Hộp 20 viên) thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.Lưu ýLưu ý và thận trọng
Tốt nhất không nên dùng thuốc cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở do bẩm sinh tại mắt. - Những bệnh nhân bị chứng rối loạn chức năng đông máu, bệnh nhân bệnh gan nặng thì không nên sử dụng thuốc.
- Sử dụng đúng liều hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả cao nhất.
- Không được tự ý điều chỉnh liều để đẩy nhanh thời gian trị bệnh khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ điều trị.
- Cần kiểm tra hạn dùng của thuốc trước khi dùng thuốc.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định dùng thuốc cho các đối tượng bị giảm Alpha – 1 Antitrypsin như: bệnh nhân phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh nhân phổi phế thủng, hội chứng thận hư.
- Không dùng thuốc này trong thời gian phẫu thuật đục thủy tinh thể ở người dưới 20 tuổi.
- Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú
- Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, cho con bú.
Tương tác thuốc
- Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Usatrypsin (Hộp 20 viên) với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác.
- Acetylcystein – thuốc làm tan đờm ở phổi.
- Thuốc chống đông máu như Wafarin.
- Thức ăn như đậu Jojoba (Mỹ), hạt đậu nành dại,… do có chứa nhiều protein ức chế Alphachymotrypsin có trong thuốc.
- Bệnh nhân cần ngay lập tức khi có thể thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang dùng tại thời điểm hiện tại để tránh nguy cơ có khả năng xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Bảo Quản
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, mát mẻ, có độ ẩm vừa phải. Không để thuốc ở nơi nhiệt độ cao hoặc độ ẩm cao.
- Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm với của trẻ em.