Viên nén bao phim USAAllerz 180mg điều trị triệu chứng dị ứng, mày đay (1 vỉ x 10 viên)
38.000 ₫/Hộp
Giá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
32.6k
Đã bán 5.8k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Fexofenadin hydroclorid 180mg.
Tá dược: Lactose, Microcrystalline cellulose, Natri croscarmellose, Colloidal anhydrous silica, Talc, Magnesi stearat, Opadry II pink vđ 1 viên.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Viên nén USAALLERZ® 180 (fexofenadin hydroclorid 180 mg) được chỉ định điều trị các triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên như:
- Đỏ mắt, ngứa mắt và chảy nước mắt.
- Nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi.
- Ngứa miệng, họng, tai và mặt.
- Bệnh nổi mày đay mạn tính vô căn
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Quá mẫn cảm với fexofenadin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều đề nghị 1 viên USAALLERZ® 180 uống ngày 1 lần với nước.
Tác dụng phụ
Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng với giả dược, tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự nhóm dùng placebo. Tỷ lệ tác dụng không mong muốn không liên quan đến liều dùng và tương tự trong các nhóm tuổi, giới tính, chủng tộc.
Thường gặp (tác dụng không mong muốn ≥ 1/100):
Thần kinh: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt;
Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu;
Khác: nhiễm virus, đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên...
Ít gặp (1/1000 ≤ tác dụng không mong muốn < 1/100):
Thần kinh: căng thẳng sợ hãi; rối loạn giấc ngủ (như ác mộng và mất ngủ);
Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp (tác dụng không mong muốn <1/1000):
Da nổi ban, mày đay, ngứa;
Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, và đỏ bừng mặt; choáng phản vệ.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Tuy USAALLERZ® 180 không có tác dụng phụ trên tim mạch, nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng USAALLERZ® 180 cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc có khoảng QT kéo dài.
Cần chỉnh liều thích hợp khi dùng liều khởi đầu cho bệnh nhân suy thận do tăng khả dụng sinh học và thời gian bán hủy của thuốc trên các bệnh nhân này.
Cần thận trọng khi chọn liều và theo dõi chức năng thận cho người cao tuổi vì thường có suy giảm sinh lý chức năng thận ở các đối tượng này.
Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc này ở trẻ em dưới 6 tháng chưa xác định được.
Cần ngưng dùng USAALLERZ® 180 ít nhất 24-48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Các bệnh nhân có tiền sử hoặc đang có bệnh tim mạch nên được cảnh báo rằng các thuốc kháng histamin có liên quan đến các tác dụng không mong muốn như tim nhanh và hồi hộp.
Thời kỳ mang thai
Do chưa có đủ nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin hydroclorid cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Không rõ fexofenadin có bài tiết qua sữa hay không. Vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin hydroclorid cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Fexofenadin không bị chuyển dạng sinh học ở gan và vì vậy sẽ không tương tác với các thuốc được chuyển hóa qua gan. Dùng đồng thời fexofenadin hydroclorid với erythromycin hoặc ketoconazol đã được nhận thấy sự gia tăng 2-3 lần nồng độ fexofenadin trong huyết tương. Sự thay đổi này không kèm theo bất kỳ ảnh hưởng nào trên khoảng QT và không liên quan đến bất kỳ sự gia tăng tác dụng không mong muốn nào so với khi dùng thuốc đơn lẻ.
Các nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng sự gia tăng nồng độ trong huyết tương của fexofenadin khi dùng cùng với erythromycin hoặc ketoconazol dường như là do sự gia tăng hấp thu ở ở dạ dày-ruột và giảm bài tiết ở mật hoặc giảm xuất tiết ở dạ dày-ruột.
Không nên uống các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi trong vòng 2 giờ khi uống thuốc này vì các thuốc kháng acid này có thể làm giảm hấp thu fexofenadin.
Nước ép trái cây như nước bưởi, cam, và táo có thể giảm sinh khả dụng và sự hiện diện fexofenadin trong huyết tương. Nên dùng thuốc với nước thường.
Bảo quản: Ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Ampharco
Nơi sản xuất: Ampharco (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Số lượng