- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tim mạch, huyết áp
Viên nén Urostad 40 Stada lợi tiểu - hạ huyết áp (5 vỉ x 10 viên)
P16444
Thương hiệu: STADADanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Furosemide 40mg
Thành phần tá dược:
Lactose monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, talc, colloidal silica khan, magnesi stearat.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Phù phổi cấp; phù do tim, gan, thận và các loại phù khác.
Tăng huyết áp kho có tổn thương thận.
Tăng calci huyết.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với furosemide và với các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid điều trị đái tháo đường.
Tình trạng tiền hôn mê gan, gôn mê gan.
Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
Liều dùng và cách dùng
Được dùng bằng đường uống.
- Phù: Liều uống bắt đầu thường dùng là 4- mg/ngày. Điều chỉnh liều nếu thấy cần thiết tùy theo đáp ứng. Trường hợp phù nhẹ có thể dùng liều 20mg/ngày hoặc 40mg cách ngày. Một vài trường hợp có thể tăng liều lên 80mg hoặc hơn nữa, chia làm 1 hoặc 2 lần trong ngày. Trường hợp nặng, có thể phải điều chỉnh liều tăng dần đến 600mg/ngày.
Với trẻ em, liều thường dùng đường uống là 1 – 3 mg/kg/ngày, đến tối đa 40mg/ngày.
- Tăng huyết áp: Furosemide không phải là thuốc chính để điều trị bệnh tăng huyết áp và có thể phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp ở người có tổn thương thận.
Liều dùng đường uống là 40 – 80mg/ngày, dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
- Tăng calci huyết: 120mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
- Người cao tuổi: Có thể dễ nhạy cảm với tác dụng của thuốc hơn so với liều thường dùng ở người lớn.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao (chiếm 95% trong≤ số phản ứng có hại). Hay gặp nhất là mất cân bằng điện giải (5% người bệnh đã điều trị), điều này xảy ra chủ yếu ở người bệnh giảm chức năng gan và với người bệnh suy thận khi điều trị liều cao kéo dài. Một số trường hợp nhạy cảm ảnh sáng cũng đã được báo cáo.
* Thường gặp (1/100 ≤ ADR <1/10)
Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp điều trị liều cao, hạ huyết áp thể đứng.
Chuyển hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.
* Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR <1.1000)
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
* Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)
Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
Da: Ban da, viêm mạch, dị cảm.
Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucoso niệu.
Tai: Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.
- Usorad 40 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bẹnh nhân có các vấn đề về di chuyển hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose- galactose.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
* Phụ nữ có thai
Thiazid, các thuốc lợi tiểu dẫn chất thiazid và các thuốc lợi tiểu quay đều qua hàng rào nhau thai vào thai nhi và gây rối loạn nước và chất điện giải cho thai nhi. Với thiazid và dẫn chất, nhiều trường hợp giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh đã được báo cáo. Nguy cơ này cũng xuất hiện sau khi sử dụng thuốc lợi tiểu quai như furosemide và bumetamid.
Vì vậy, trong 3 tháng cuối thai kì, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc hay thế, và chỉ với liều thấp nhất trong thời gian ngắn.
* Phụ nữ cho con bú
Dùng foresemide trong thời kì cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa. Trường hợp này nên ngừng cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng furosemide phối hợp với các thuốc sau:
Cephalothin, cephaloridin: Tăng độc tính cho thận.
Muối lithi: Tăng nồng độ lithi huyết, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được lithi huyết chặt chẽ.
Aminoglycozid: Tăng độc tính cho tai và thận. Nên tránh dùng cùng lúc.
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Stella (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.