Viên nén UbVix 500mg điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
P26418
Thương hiệu: RousselDanh mục
Nhà sản xuất
Thuốc cần kê đơn
Hoạt chất
Chỉ định
Đối tượng sử dụng
Dạng bào chế
Mô tả ngắn
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
LeVOflOxacin 500mG 500mg
Công Dụng
CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin:
- Viêm phổi cộng đồng,
- Viêm tuyến tiền liệt,
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng, kể cả viêm thận-bể thận.
- Viêm bàng quang không có biến chứng. - Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Lao kháng thuốc.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp. Do kháng sinh flouroquinolon, trong đó có UBVIX liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục cảnh báo & thận trọng) và các bệnh này ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng khi không có lựa chọn điều trị khác
Dược lực học
Levofloxacin là thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolone có tác dụng diệt khuẩn. Nó có tác dụng đối với cả vi khuẩn gram âm và gram dương. Cơ chế diệt khuẩn của Levofloxacin là dựa vào khả năng ức chế 2 enzym tham gia vào quá trình tổng hợp DNA của vi khuẩn là DNA gyrase và topoisomerase IV. Kết quả làm ngăn chặn quá trình sao chép DNA của vi khuẩn, làm ức chế phân chia tế bào và làm chết tế bào vi khuẩn.
Dược động học
Hấp thu: Levofloxacin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn với Sinh khả dụng 99%. Tmax của Levofloxacin đạt được sau khi uống 1-2 giờ.
Phân bố: Levofloxacin có Thể tích phân bố trung bình khoảng 1,09-1,26 L/kg. Nó có khả năng phân bố tới nhiều mô trong cơ thể.
Chuyển hóa: Levofloxacin rất ít bị chuyển hóa trong cơ thể người.
Thải trừ: Levofloxacin có thời gian bấn thải cuối cùng từ 6-8 giờ, phần lớn Levofloxacin được thai trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi, dưới 4% thải trừ qua phân.
Hướng dẫn sử dụng
Thuốc uống. Chỉ dùng cho người lớn.
- Viêm phổi cộng đồng: 500 mg/1-2 lần/ngày, uống 7-14 ngày.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm: 250 mg/lần/ngày hoặc 500 mg/1-2 lần/ ngày, uống 7-14 ngày.
- Viêm bàng quang không có biến chứng: 250 mg/lần/ngày, uống 3 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng: 250 mg/lần/ngày, uống 7-10 ngày.
- Viêm tuyến tiền liệt: 500 mg/lần/ngày, uống 28 ngày.
- Lao kháng thuốc: khởi đầu 500 mg/lần/ngày, nếu dung nạp tốt có thể tăng lên 750 mg/lần/ngày nếu bệnh nhân > 45 kg (theo phác đồ IV).
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 500 mg/lần/ngày, uống 10-14 ngày.
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: 500 mg/lần/ ngày, uống 7-10 ngày. ~ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: 250 mg/ần/ngày, uống 3 ngày.
- Bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều dùng do levofloxacin ít được chuyển hóa qua gan.
- Bệnh nhân suy thận: điều chỉnh liều dùng theo mức độ suy thận.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
- Triệu chứng: lú lẫn, ù tai, rối loạn tri giác, co giật, buồn nôn, ăn mòn niêm mạc, kéo dài khoảng cách QT..
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí: loại thuốc khỏi dạ dày, bù dịch đầy đủ. Theo dõi điện tâm đồ. Thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc không có hiệu quả.
Tác dụng phụ
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
- Hay gặp: buồn nôn, tiêu chảy, tăng enzym gan, mất ngủ, đau đầu.
- Ít gặp: hoa mắt, căng thẳng, lo lắng, đau bụng, đầy hơi, nôn, táo bón, tăng bilirubin huyết, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida âm đạo, ngứa, phát ban...
- Hiếm gặp: tăng/hạ huyết áp, loạn nhịp, viêm đại tràng giả mạc, khô miệng, viêm dạ dày, đau khớp, yếu cơ, viêm tủy xương, viêm gân gót chân, co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, Lyelle..
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Tiền sử: quá mẫn với levoloxacin, các quinolon khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc; đau gân cơ do sử dụng một fluoroquinolon.
- Bệnh động kinh. Thiếu hụt G6PD.
- Phụ nữ có thai và cho con bú. Trẻ em dưới 18 tuổi.
THẬN TRỌNG
- Mặc dù levofloxacin dễ tan hơn các quinolon khác, luôn uống thuốc với nhiều nước để tránh tập trung nồng độ thuốc cao trong nước tiểu.
- Thận trọng: bệnh nhân suy thận, người già, tiền sử co giật, nhược cơ, nhịp tim chậm, thiếu máu cơ tim cấp.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau đó.
- Giám sát đường huyết khi sử dụng thuốc này đồng thời với thuốc hạ đường huyết hoặc insulin.
- Ngưng thuốc nếu nghỉ viêm đại tràng giả mạo, viêm gân, đứt gân.
- Tránh sử dụng: người bệnh có QT kéo dài, hạ kali máu, đang sử dụng thuốc chống loạn nhịp tim.
- Các kháng sinh nhóm flouroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục gồm: viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lấn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vài giờ đến vài tuần sau khi dùng thuốc, có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân, ở bất kỳ tuổi nào hoặc người không có yếu tố nguy cơ từ trước. Ngưng sử dụng ngay khi có dấu hiệu đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Tránh sử dụng các kháng sinh nhóm flouroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến flouroquinolon.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Chống chỉ định.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Có thể gặp hoa mắt, buồn ngủ, chóng mặt, thay đổi thị giác — ảnh
hưởng tới khả năng tập trung và tốc độ phản ứng —~ không nên lái
xe hoặc làm việc gì cần sự chú ý cao độ.
TƯƠNG TÁC THUỐC
- Các ion đa hóa trị (thuốc kháng acid, sucralfat, didanosin) làm giảm hấp
thu thuốc vào máu — uống 2 giờ trước hoặc sau khi dùng levofloxacin.
- NSAID - levofloxacin: có thể làm tăng nguy cơ kích thích hệ thần kinh trung ương.
- Theophylin - levofloxacin: cần giám sát nồng độ theophylin dù một số nghiên cứu không thấy có tương tác.
- Warfarin - levofloxacin: cần giám sát các chỉ số về đông máu.
- Thuốc hạ đường huyết - levofloxacin: có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết.
- Thận trọng khi dùng chung với các thuốc ảnh hưởng sự bài tiết ở ống thận như probenecid và cimetidin.
Bảo Quản
Bảo quản thuốc Ubvix ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.