- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Viên nén Metronidazole 250mg Mekophar điều triị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
P15649
Thương hiệu: MekopharDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Metronidazole 250mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên: (Povidone, Lactose, Tinh bột sắn, Sodium starch glycolate, Talc, Magnesium stearate).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Nhiễm Trichomonas vaginalis ở đường niệu – sinh dục.
- Bệnh do amip (lỵ amip, áp xe gan)
- Viêm âm đạo không đặc hiệu.
- Bệnh do Giardia lamblia, Dracunculus medinensis.
- Viêm loét miệng, trứng cá đỏ.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với dẫn chất nitro–imidazole hay một trong các thành phần của thuốc.
Phụ nữ 3 tháng đầu thai kỳ.
Liều dùng
* Cách dùng: Uống cùng hoặc sau bữa ăn.
* Liều dùng:
Điều trị amip | Bệnh do Trichomonas đường niệu – sinh dục: | Bệnh do Giardia: |
Một đợt dùng từ 5– 10 ngày – Người lớn: uống 6– 9 viên/ngày, chia 3 lần. – Trẻ em: uống 35-50mg/kg/ngày, chia 3 lần. | Cần điều trị cho cả bạn tình. Có 3 cách điều trị: – Uống 1 liều duy nhất 2g (8 viên), vào buổi tối trước khi đi ngủ – Hoặc dùng 7 ngày: uống 1 viên x 3 lần/ngày – Hoặc dùng 10 ngày: Nam: uống 1 viên x 2 lần/ngày Nữ: uống 1 viên x 2 lần/ngày và đặt thêm 1 viên trứng/âm đạo vào buổi tối trước khi đi ngủ. | – Người lớn: Uống 1 lần 2g/ngày trong 3 ngày hoặc 1 viên x 3 lần/ngày trong 5– 7 ngày. – Trẻ em: Uống 15mg/kg/ngày, chia 3 lần trong 5– 10 ngày. |
Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí | Điều trị nhiễm H.pylori | Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật |
– Người lớn: Uống 7,5mg/kg (tối đa 1g), cách 6 giờ 1 lần, dùng trong 7 ngày hoặc lâu hơn. – Trẻ em: uống 7,5mg/kg, cách 8 giờ 1 lần. | 500mg x 3 lần/ngày, phối hợp với hợp chất bismuth hoặc chất ức chế bơm proton và các kháng sinh khác (Clarithromycin hoặc Amoxicillin) trong 1– 2 tuần. | 20– 30mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Thường phối hợp với kháng sinh b– lactam hoặc aminoglycoside. |
Tác dụng phụ
Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, miệng có vị kim loại, tiêu chảy.
Hiếm gặp: giảm bạch cầu, phồng rộp da, ngứa da, nhức đầu, chóng mặt, cơn động kinh, nước tiểu sẫm màu.
Thông báo bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Ngưng trị liệu khi bị mất điều hòa, chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần.
Thuốc có thể làm nặng thêm trạng thái thần kinh ở những người bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng, ổn định hoặc tiến triển.
Theo dõi công thức bạch cầu ở người có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc khi điều trị liều cao và kéo dài.
Cần giảm liều ở người suy gan nặng.
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ ở 6 tháng cuối thai kỳ hoặc đang cho con bú.
Không uống rượu, các thức uống có cồn trong thời gian dùng thuốc.
Metronidazole có thể gây chóng mặt, co giật vì vậy người lái xe hay vận hành máy nên thận trọng khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Khi phối hợp Metronidazole với:
Disulfiram: có thể gây rối loạn thần kinh.
Rượu: gây hiệu ứng giống Disufiram (đỏ bừng mặt, đau đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi).
Warfarin và các thuốc đông máu đường uống khác: tăng tác dụng chống đông máu.
Phenytoin, Phenobarbital: làm giảm nồng độ của Metronidazole huyết thanh.
Cimetidine: làm tăng nồng độ của Metronidazole huyết thanh.
Lithium, Ciclosporin: làm tăng nồng độ của các chất này trong huyết thanh.
5-fluorouracil: làm tăng độc tính của 5-fluorouracil do làm giảm sự thanh thải của chất này.
Xét nghiệm cận lâm sàng: Metronidazole có thể làm bất động xoắn khuẩn do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng
Bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Mekophar
Nơi sản xuất:Công ty Cổ phần Hoá dược phẩm Mekophar (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.