- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc da liễu
Kem bôi ngoài da Hasaderm điều trị liken phẳng, viêm da tiết bã nhờn (tuýp 10g)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Salicylic acid 0.3g
Betamethasone dipropionate 0.0064g
Tá dược: vaselin trắng, parafin rắn, parafin lỏng
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc Hasaderm Hasan 10g được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị các bệnh ngoài da như:
Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, sẹo lồi.
Lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng, viêm da tiếp xúc.
Viêm da tiết bã nhờn, vảy nến ở mình hoặc da đầu, vảy da đầu và các trường hợp bệnh da tróc vảy khác.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Thuốc Hasaderm Hasan 10g chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức hay các corticosteroid khác, acid salicylic.
Tổn thương da do nhiễm nấm toàn thân, vi khuẩn, virus.
Thoa trên diện tích da rộng, bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm, niêm mạc, vết thương hở.
Liều dùng
Trừ khi có chỉ dẫn khác, bôi một lượng thuốc Hasaderm vừa đủ, thoa nhẹ nhàng tại vùng da bệnh 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối. Ở các triệu chứng nhẹ và sau khi bệnh đã được cải thiện, Hasaderm được sử dụng 1 lần mỗi ngày.
Bác sĩ điều trị quyết định thời gian sử dụng thuốc. Điều này phụ thuộc vào dạng, cấp độ và tiến triển của bệnh. Không nên sử dụng thuốc quá 4 tuần do sự hấp thu thuốc có thể tăng.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Hasaderm Hasan 10g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.
Tác dụng phụ tại chỗ thường gặp: Cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da.
Ít gặp: Loét hoặc ăn mòn da, tróc vẩy.
Hiếm gặp: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
Tác dụng phụ toàn thân:
Chuyển hóa: Thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
Nội tiết: Thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.
Cơ xương: Thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
Thần kinh: Ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
Mắt: ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
Tiêu hóa: ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác xuất hiện. Trong trường hợp này nên dùng liệu pháp điều trị thích hợp.
Corticosteroid và acid salicylic dùng ngoài có thể được hấp thu gây tác dụng toàn thân. Vì vậy, chú ý theo dõi bệnh nhân khi điều trị kéo dài, khi dùng kỹ thuật băng ghép và khi dùng cho trẻ em.
Thận trọng khi bôi trên các đầu chi bệnh nhân suy giảm tuần hoàn ngoại vi và bệnh nhân đái tháo đường.
Tránh bôi vào miệng, mắt, niêm mạc, thận trọng khi dùng thuốc ở vùng mặt.
Dùng kéo dài (> 4 tuần) trên diện rộng (>10% bề mặt cơ thể) có thể kéo theo suy thượng thận thứ phát tạo ra những biểu hiện của tăng năng vỏ thượng thận, kể cả hội chứng Cushing.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai:
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
Phụ nữ cho con bú tránh bôi thuốc lên vú khi cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Acid salicylic trong thuốc mỡ Hasaderm có thể làm tăng sự hấp thu các dược chất khác được sử dụng trên cùng vùng da điều trị. Khi điều trị kéo dài với acid salicylic trên diện rộng, có thể dẫn đến:
• Tăng nồng độ methotrexat.
• Tăng tác dụng giảm lượng đường trong máu của chất sulfonylurea.
Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ và có tác dụng toàn thân. Do đó có thể dẫn đến:
• Betamethason làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
• Betamethason làm tăng nồng độ glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin.
• Betamethason làm tăng khả năng loạn nhịp tim hay độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết khi dùng chung với glycosid digitalis.
• Betamethason có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông của các thuốc chống đông loại coumarin nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.
• Betamethason có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu.
• Betamethason phối hợp với thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu có thể làm tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.
• Thuốc chống trầm cảm ba vòng làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.
• Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của betamethason.
• Estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của betamethason, làm giảm độ thanh thải, tăng tác dụng điều trị và độc tính của betamethason.
• Thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với betamethason trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Tuýp 10g kem bôi da
Thương hiệu: Hasan - Dermapharm
Nơi sản xuất: Công ty TNHH LD Hasan - Dermapharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm