Getsitalip 50mg (2 vỉ x 7 viên)

: P15301

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này

Hoạt tính: Sitagliptin phosphate monohydrate tương đương với Sitagliptin 50mg

Công dụng: Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và tập thể dục ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 giúp kiểm soát đường huyết,…

Hình thức: Viên nén bao phim.

Thương hiệu: Getz Pharma (Việt Nam)

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Xem các nhà thuốc còn hàng

Các hình thức giao hàng

star-iconFreeship cho đơn hàng từ  300.000 đ

Viettel Post

Ahamove

Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.

Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.

Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.

Thành phần
- Sitagliptin phosphate monohydrate tương đương với Sitagliptin 50mg
- Tá dược: Anhydrous Dibasic Calci Phosphate, Microcrystalline Cellulose (Avicel PH 102), Croscarmellose natri, Hypromellose (Pharmacoat 606), Colloidal Anhydrous Silica (Aerosil 200), Natri Stearyl Fumarate, Hypromellose (HPMC 5CPS), Magnesi Stearate, Macrogols (P.E.G. 6000), Instacoat Brown Color, Titan Dioxide, bét Talc tinh khiét.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
GETSITALIP (Sitagliptin) được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng và tập thể dục ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 giúp kiểm soát đường huyết, dưới các dạng sau:
- Đơn trị liệu
- Phối hợp 2 thuốc: Phối hợp với Metformin hoặc sulfonylurea hoặc thuốc đồng vận PPARY (Ví du: thiazolidonediones) khi ma điều trị bằng thuốc đơn trị liệu, chế độ ăn kiêng và tập thể dục không thể kiểm soát đường huyết thích hợp.
- Phối hợp 3 thuốc: Phối hợp với Metformin và 1 sulfonylurea hoac Metformin va 1 PPARy (Vi du: thiazolidonediones) khi ma phối hợp 2 trong các thuốc này, ăn kiêng và tập thể dục không thể kiểm soát đường huyết thích hợp.
- Phối hợp với Insulin.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Sitagliptin chống chỉ định trong các trường hợp Sau:
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Sitagliptin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Bệnh nhân đái tháo đường tuýp I hoặc đang điều trị đái tháo đường nhiễm toan ceton.
- Trẻ em dưới 18 tuôi.

Liều dùng
- Liều khuyến cáo của GETSITALIP (Sitagliptin) là 100mg mỗi ngày dạng đơn trị liệu hoặc phối hợp điều trị với Metformin, 1 sulfonylurea, Immsulin (Có hoặc không có Metformin), 1 thuốc đồng vận PPARy (Ví dụ: Thiazolidonediones), metformin cộng với Ì sulfonylurea, hoặc metformin cộng l thuốc đồng vận PPARy (Ví dụ: Thiazolidonediones). Khi Getsitalip (Sitagliptin) kết hợp với sulfonylurea hoặc với insulin, có thể xem xét dùng sulfonylurea hoặc insulin với liều thấp hơn để làm giảm nguy cơ hạ đường huyết do sulfonylurea hoặc insulin.
Uống Getsitalip (Sitagliptin) trong bữa ăn nhiều chất béo không ảnh hưởng đến dược động học, Getsitalip (sitagliptin) có thể được dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nếu quên uống một liều Getsitalip (sitagliptin) cần uống ngay khi nhớ ra. Không nên dùng liều gấp đôi trong cùng một ngày.
- Các trường hợp đặc biệt
- Suy thận
Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thài creatinin [Clc;] > 50mL/ phút, tương đương với nồng độ creatinine huyết thanh < 1,7 mg/ dL ở nam va > 1,5mg/ dL 6 nit), khong cần điều chinh liéu sitagliptin.
Đối với bệnh nhân suy thận trung bình (Clc; > 30 đến < 50ml/ phút, tương đương với nồng độ creatinine huyết thanh từ > 1,7 đến 3,0mg/ dL ở nam và > 1,5 đến < 2,5mg/ dL o nit), liéu sitagliptin là 50 mg uống mỗi ngày một lần.
Đối với bệnh nhân suy than nang (Clo < 30mL/phút, tương đương với nồng độ creatinine huyết thanh > 3 ;0mg/dL ở nam và 2,5mg/ dL ở nữ) hoặc bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) đòi hỏi phải thâm tách máu hoặc thâm tách phúc mạc, liều sitagliptin là 25mg mỗi ngày một lần. Có thể uống Sitagliptin trong thời gian không thâm tách máu.
- Người già
- Không cần điều chỉnh liều theo độ tuổi.

Tác dụng phụ
Đơn trị liêu Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đau đầu và viêm mũi họng.
- Sifagliptin phối hợp với Metformin HCI:
Thường gặp: buồn nôn
Ít gặp: buồn ngủ, tiêu chảy, đau bụng trên và hạ đường huyết.
- Sifagliptin với sulphonvlurea
Thường găp: hạ đường huyết
- Sitagliptin với Pioglitazone:
Thường gặp: Hạ đường huyết, đầy hơi, phù ngoại biên.
- Sitagliptin vớisulfonylurea v vàMetformin HCl .
Rât thường gặp: hạ đường huyết.
Thường gặp: táo bón
- Sifapliptin với Rosielitazone và Metformin HCI
Thường gặp: hạ đường huyết, nhức đầu, tiêu chảy, nôn mửa, phù ngoại biên.
- Sitagliptin với insulin
Thường gặp: cúm, hạ đường huyết, nhức đầu.
Ít gặp: khô miệng, táo bón.
Hiếm: Tắc nghẽn trực tràng, phân đóng khối, bí tiểu.
* Thông báo bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Viêm tuyến tụy: Sau khi khởi đâu điều trị bằng Sitaliptin bệnhnh nhân nên được theo dõi cân thận các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm tuyến tụy. Nếu nghỉ ngờ viêm tuyến tụy, nên ngưng Sitagliptin ngay lập tức và bắt đầu có phương pháp điều trị thích hợp.
- Hạ đường huyết: T¡ lệ hạ đường huyết tăng ở các bệnh nhân phối hợp Sitagliptin với sulfonylurea hoặc với insulin, là những thuốc có thể gây hạ đường huyết. Do đó, có thể cần phải giảm liều sulfonylurea hoặc insulin để làm giảm nguy cơ hạ huyết áp.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Sitagliptin có ảnh hưởng rất nhỏ đến nồng độ digoxin trong huyết tương. Không khuyến cáo điều chỉnh liều digoxin. Tuy nhiên, bệnh nhân có nguy cơ ngộ độc digoxin nên được theo dõi khi dùng đồng thời Sitagliptin và digoxin

Bảo quản: Bảo quản dưới 30°C. Tránh ánh sáng và tránh ẩm.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên

Thương hiệu: Getz Pharma

Nơi sản xuất: Getz Pharma (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.