- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tim mạch, huyết áp
Viên nén bao phim Eslatinb 40mg điều trị rối loạn mỡ máu (10 vỉ x 10 viên)
P15622
Thương hiệu: MedisunDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Simvastatin 40mg.
- Tá dược: Lactose, Tỉnh bột mì, Povidon, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Talc, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Vàng quinolin lake, Titan dioxid, Paten blue).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị chứng tăng cholesterol máu: hỗ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát, triglycerid giảm ít.
- Dự phòng tiên phát biến cố mạch vành: giảm các nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành tim, nhồi máu cơ tim, tử vong do bệnh tim mạch.
- Xơ vữa động mạch: làm chậm tiến triển xơ vữa mạch vành, giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với simvastatin hoặc thành phần của thuốc
- Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Phối hợp Simvastatin với các thuốc ức chế CYP 3A4 như itraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole, thuốc ức chế protease của HIV boceprevir, telaprevir, erythromycin, clarithromycin, telithromycin và nefazodone.
— Phối hợp với gemfibrozil, ciclosporin, hoặc danazol, amiodarone, amlodipin, diltiazem hoặc verapamil.
Liều dùng
Liều giới hạn là 1-2 viên/ngày uống một liều duy nhất vào buổi tối.
Nếu cần thiết có thể điều chỉnh liều, sau khi đã dùng thuốc 4 tuần, tối đa là 2 viên/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối. Liều 2 viên/ngày chỉ được dùng ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng và có nguy cơ cao bị các biến chứng tim mạch, những người đã không đạt được kết quả điều trị trên liều thấp và khi lợi ích đem lại lớn hơn rủi ro tiềm ẩn.
- Tăng cholesterol máu:
+ Người bệnh cần theo chế độ ăn ít cholesterol trước khi uống thuốc và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị
+ Những bệnh nhân có LDL-C (hơn 45%) liều khởi đầu 1 viên/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối. Điều chỉnh liều nếu cần thiết, phải được thực hiện như quy định ở trên.
- Tăng cholesterol máu do di truyền:
+ Liều khuyến cáo là 1 viên/ngày vào buổi tối.
- Phòng ngừa tim mạch:
+ Liều thông thường của là 1 viên/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối, ở những bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch vành (CHD có hoặc không có hyperlipidaemia). Điều chỉnh liều nếu cân thiết, phải được thực hiện như quy định ở trên.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Người từ 10-17 tuổi :
+ Trẻ em và thanh thiếu niên cần theo chế độ ăn ít cholesterol trước khi uống thuốc và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.
+ Liều tối đa 1 viên/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Tác dụng phụ
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
+ Hiếm gặp (≥ 1/10.000; < 1/1000): Thiếu máu.
- Rồi loạn hệ thân kinh:
+ Hiếm gặp (≥ 1/10.000; < 1/1000): Nhức đầu, dị cảm, chóng mặt, đau thần kinh ngoại biên.
+ Rất hiểm (< 1/10,000): Suy giảm trí nhớ, mất ngủ
+ Không biết đến: Phiền muộn.
- Rồi loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
+ Không biết: Bệnh phổi kẽ.
- Rồi loạn tiêu hóa:
+ Hiếm gặp (≥ 1/10.000; < 1/1000): Táo bón, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm tụy.
- Rối loạn gan-mật:
+ Hiếm gặp (≥ 1/10.000; < 1/1000): Viêm gan, vàng da
+ Rất hiếm (< 1/10,000): Suy gan gây tử vong và không tử vong.
- Rồi loạn da và mô dưới da:
+ Hiếm gặp (≥ 1/10.000; < 1/1000): Phát ban, ngứa, rụng tóc.
- Rồi loạn cơ xương khớp và mô liên kết:
+ Hiếm gặp (≥ 1/10.000; < 1/1000): Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vân, đau cơ, chuột rút.
+ Không biết: Miễn dịch qua trung gian hoại tử cơ.
- Rối loạn sinh sản:
+ Không biết đến: Rối loạn chức năng cương dương.
- Rối loạn chung:
+ Hiếm gặp (>1/10.000; < 1/1000): Chứng suy nhược.
- Hội chứng quá mẫn đã được báo cáo bao gồm: phù mạch, hội chứng giống lupus, đau đa cơ do thấp khớp, viêm da, viêm mạch máu, giảm tiểu cầu, bạch cầu ưa eosin, ESR tăng, viêm khớp và đau khớp, nổi mề đay, nhạy cảm ánh sáng, sốt, đỏ bừng, khó thở và khó chịu.
- Theo điều tra:
+ Hiếm gặp (≥ 1/10.000; < 1/1000): Tăng transaminase huyết thanh, phosphatase kiềm cao, tăng nồng độ CK huyết thanh.
Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho Bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Trước khi bắt đầu điều trị cần phải loại trừ các nguyên nhân gây tăng cholesterol máu như đái tháo đường kém kiểm soát, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư...
- Nên xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
- Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
+ Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK>5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
+ Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ ... Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
+ Thuốc chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Vì các statin làm giảm tổng hợp cholesterol và có thể cả nhiều chất khác có hoạt tính sinh học dẫn xuất từ cholesterol, nên thuốc có thể gây hại cho thai nhỉ nếu dùng cho phụ nữ mang thai. Vì vậy chống chỉ định dùng statin trong thời kỳ mang thai.
- Vì thuốc có khả năng gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ đang bú sữa mẹ, nên chống chỉ định dùng statin ở người cho con bú.
Tác dụng của thuốc khi vận hành máy móc tàu xe:
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau: Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liu cao (>1g/ngày) hoặc colchicin.
- Phối hợp với amiodaron, amlodipin, ranolazin: không dùng quá 20mg simvastatin/ngày.
- Khi đang dùng simvastatin, tránh dùng lượng lớn nước bưởi ép (Grapefruit juice) (>1 lít/ngày).
- Simvastatin có thể làm tăng tác dụng của Warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng statin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để bảo đảm không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin.
- Các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của statin khi uống cùng. Vì vậy thời gian dùng hai thuốc này phải cách xa nhau.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Medisun
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm ME DI SUN (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.