Viên nén Cilzec 80mg điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
P15637
Thương hiệu: MSNDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Telmisartan 80mg
- Tá dược vừa đủ
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị cao huyết áp, có thể dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Chống chỉ định ở những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng tùy thuộc vào từng bệnh nhân. Liều khởi đầu thường là 40mg, một lần/ngày. Liễu cho đáp ứng trên huyết áp là 20 - 80mg.
Các trường hợp đặc biệt
Bệnh nhân suy kiệt thể tích nội mạch cần được điều trị trước khi sử dụng telmisartan hoặc phải có sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc khi bắt đầu dùng telmisartan.
Bệnh nhân bị tắc mật hoặc suy gan nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc. Hầu hết các trường hợp đạt được hiệu quả hạ huyết áp trong vòng 2 tuần và đạt hiệu quả tối đa sau 4 tuần điều trị. Khi hiệu quả hạ huyết áp chưa đạt được kết quả mong muốn, có thể dùng viên nén telmisartan 80mg kết hợp với thuốc lợi tiểu.
Không cần điều chỉnh liều khởi đầu ở bệnh nhân lớn tuổi hoặc bệnh nhân suy thận, kể cả bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.
Ở bệnh nhân đang thẩm phân có thể bị hạ huyết áp thế đứng, cần kiểm tra huyết áp cẩn thận ở những bệnh nhân này.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Cilzec 80mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác ngoại ý như đau lưng, viêm xoang, tiêu chảy, viêm họng xảy ra ở nhóm dùng telmisartan có tần suất cao hơn 1% so với nhóm dùng giả dược, không tính đến nguyên nhân gây ra.
Ngoài ra, các tác ngoại ý sau có thể xảy ra ở tần suất 1%, nhưng ít nhất cũng tương đương với tần suất gặp phải ở nhóm dùng giả dược: Triệu chứng giống cúm, khó tiêu, đau cơ, nhiễm trùng tiểu, đau bụng, đau đầu, choáng váng, đau, mệt mỏi, ho, tăng huyết áp, đau ngực, buồn nôn, phù ngoại biên.
Không có mối quan hệ giữa tác dụng không mong muốn với liều lượng, giới tính, tuổi tác và chủng tộc của bệnh nhân. Tỉ lệ mắc phải ho xảy ra ở nhóm dùng telmisartan tương đương với nhóm dùng giả dược (1,6%).
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Hạ huyết áp ở bệnh nhân giảm thể tích
Ở những bệnh nhân mà hệ renin-angiotensin bị hoạt hóa, như bệnh nhân giảm thể tích hay muối (Ví dụ: Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu liều cao), thì hạ huyết áp có thể xảy ra ngay sau khi bắt đầu điều trị bằng viên nén telmisartan. Do đó, cần phải điều chỉnh những bất thường này trước khi bắt điều trị bằng telmisartan hoặc phải giảm liều telmisartan và bắt đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc.
Khi bị hạ huyết áp, nên đặt bệnh nhân nằm ngửa và truyền tĩnh mạch bằng nước muối thông thường nếu cần. Trong trường hợp bị hạ huyết áp thoáng qua không chống chỉ định mà thường vẫn có thể tiếp tục điều trị khi huyết áp ổn định trở lại.
Suy chức năng gan
Phần lớn telmisartan thải trừ qua mật, nên độ thanh thải thuốc sẽ bị giảm ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn mật hoặc suy chức năng gan. Cần thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân này.
Suy chức năng thận
Thuốc có tác dụng ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, nên có thể làm thay đổi chức năng thận ở những bệnh nhân nhạy cảm. Thiểu niệu hoặc urê huyết tiến triển và (hiếm khi) suy thận cấp hoặc tử vong ở những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hoạt động của hệ thống renin – angiotensin – aldosterone (Ví dụ: Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng) có thể có liên quan đến việc điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng với thụ thể angiotensin. Kết quả tương tự cũng có thể xảy ra ở bệnh nhân điều trị bằng telmisartan.
Đồng ức chế hệ thống renin–angiotensin-aldosteron: Thuốc có tác dụng ức chế hệ thống rennin–angiotensine-aldosterone, nên đã có báo cáo về những trường hợp làm thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp). Cần thận trọng và phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi đồng ức chế hệ thống renin-angiotensin–aldosterone (Ví dụ phối hợp thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu cho thấy telmisartan có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe và vận hành máy móc phải lưu ý rằng tình trạng chóng mặt hoặc ngủ lơ mơ có thể thỉnh thoảng xuất hiện khi đang sử dụng thuốc điều trị cao huyết áp.
Thời kỳ mang thai
Telmisartan có tác động trực tiếp trên hệ thống renin angiotensin có thể gây tổn thương thậm chí tử vong cho thai nhi khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai, đã có vài chục trường hợp được báo cáo trên y văn thế giới về ảnh hưởng của thuốc ức chế men chuyển trên phụ nữ có thai. Khi phát hiện có thai, nên ngưng dùng thuốc càng sớm càng tốt. Dùng thuốc có tác động trực tiếp trên hệ thống renin-angiotensin trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có liên quan đến những tổn thương cho thai nhi và trẻ sơ sinh, bao gồm hạ huyết áp, trẻ sơ sinh kém phát triển xương sọ, tiểu khó, suy thận có hồi phục hoặc không hồi phục thậm chí tử vong.
Mẹ có thể bị thiểu ối gây giảm chức năng thận của thai nhi, trong trường hợp này, thiểu ối có thể liên quan đến những tổn thương ở thai nhi như co cứng chi, biến dạng sọ và mặt, phổi kém phát triển. Trẻ đẻ non, chậm phát triển trong tử cung, còn ống động mạch (patent ductus arteriosus) đã được báo cáo, tuy nhiên vẫn chưa rõ là những tổn thương này có liên quan đến việc dùng thuốc hay không.
Chưa có kinh nghiệm lâm sàng về việc dùng viên nén telmisartan cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không rõ là thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng telmisartan có trong sữa của chuột cho con bú. Do có nguy cơ gây ra tác dụng phụ cho trẻ, nên phải quyết định ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan có thể làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương của digoxin (49%) và nồng độ đáy (20%). Do đó, cần kiểm tra nồng độ digoxin khi bắt đầu điều trị, khi điều chỉnh liều hoặc ngưng dùng telmisartan để tránh trường hợp không đủ hoặc quá liều digoxin.
Warfarin: Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ đáy trung bình của warfarin trong huyết tương, nhưng không làm thay đổi tỉ số chuẩn hóa quốc tế (INR).
Các thuốc khác: Dùng đồng thời telmisartan với các thuốc acetaminophen, amlodipine, glibenclamide, simvastatin, hydrochlorothiazide hoặc ibuprofen không gây tương tác rõ rệt trên lâm sàng. Telmisartan không chuyển hóa qua hệ thống cytocrom P450 và không có ảnh hưởng trên in vitro đối với enzyme cytochrome P450, ngoại trừ một vài ức chế trên CYP2C19. Telmisartan không tương tác với các thuốc ức chế enzyme cytochrome P450, cũng không tương tác với các thuốc chuyển hóa qua hệ thống cytocrom P450, ngoại trừ có thể ức chế sự chuyển hóa của các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°c, ở nơi khô mát, tránh ánh sáng và tránh ẩm.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Mega
Nơi sản xuất: MSN Laboratories Limited (Ấn Độ)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.