Viên nén Pracetam 400 Stella điều trị chóng mặt, suy giảm trí nhớ (10 vỉ x 10 viên)
P15161
Thương hiệu: STELLADanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Các Bệnh tổn thương não, chóng mặt
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Piracetam 400mg
Tá dược vừa đủ gồm: Povidon, colloidal silica khan, magnesi stearat, croscarmellose natri, opadry vàng, eudragit NE 30 D, simethicon.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Ở người cao tuổi: điều trị suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ. Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp.
- Dùng bổ trợ sau chấn thương hoặc phẫu thuật.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
- Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc và rối loạn hành vi ở trẻ em.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
Liều lượng và cách dùng
Tổng liều hằng ngày trong khoảng từ 30 - 160 mg/kg/ngày tùy theo chỉ định. Dùng thuốc 2 lần/ngày, cũng có thể chia 3 hoặc 4 lần.
Điều trị dài ngày hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi, khoảng liều từ 1,2 - 2,4g/ngày, tuỳ theo mức độ nghiêm trọng của triệu chứng. Liều có thể cao đến 4,8 g/ngày trong những tuần đầu điều trị.
Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày chia đều 4 lần.
Nghiện rượu 12 g/ngày trong thời gian cai nghiện đầu tiên. Sau đó điều trị duy trì: Uống 2,4g/ngày.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương đầu, có kèm chóng mặt hoặc không, liều khởi đầu có thể thay đổi từ 9 - 12g/ngày. Điều trị duy trì uống 2,4g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
Trong chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não, piracetam được dùng với liều 7,2g/ngày, tăng thêm 4,8g/ngày mỗi 3 hoặc 4 ngày đến liều tối đa 20g/ngày. Chia liều thành 2 hoặc 3 lần. Sau khi đã thiết lập được liều piracetam tối ưu, nên giảm liều các thuốc dùng kèm. Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 16 tuổi.
Ở người suy thận nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa tùy theo độ thanh thải creatinin (CC)
- CC từ 50 - 79ml/phút: 2/3 liều thường dùng, chia 2 hoặc 3 lần.
- CC từ 30 - 49ml/phút 1/3 liều thường dùng, chia 2 lần.
- CC từ 20 - 29ml/phút: 1/6 liều thường dùng, liều duy nhất.
- CC < 20ml/phút: Chống chỉ định.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất pyrrolidone khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
- Suy thận nặng, biểu hiện bằng hệ số thanh thải của creatinine < 20ml/phút.
- Bệnh nhân bị xuất huyết não, chứng múa giật Huntington.
- Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 16 tuổi.
- Không nên dùng piracetam trong thời kỳ mang thai và trong thời gian cho con bú.
Tác dụng phụ
- Thường gặp (1/100< ADR<1/10): mệt mỏi, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng, căng thẳng, khó chịu, nhức đầu, mất ngủ và buồn ngủ.
- Không phổ biến (1/1000<ADR<1/100): chóng mặt, run, kích thích tình dục.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Cần rất thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân suy thận, bệnh nhân cao tuổi. Theo dõi chức năng thận trong những trường hợp này.
- Nên thận trọng khi sử dụng piracetam cho bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân đang bị các rối loạn về cầm máu, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân trải qua đại phẫu gồm phẫu thuật răng và bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông hoặc chống kết tập tiểu cầu gồm aspirin liều thấp.
- Tránh ngưng piracetam đột ngột ở bệnh nhân giật rung cơ vì điều này có thể gây bộc phát hoặc gây động kinh do ngưng thuốc.
- Không nên dùng piracetam trong thời kỳ mang thai và trong thời gian cho con bú hoặc ngưng cho con bú khi đang điều trị với piracetam.
- Bệnh nhân nên thận trọng khi có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi đang dùng piracetam.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điêu trị nghiện rượu kinh điển như vitamin và thuốc an thần, trong trường hợp bệnh nhân bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Một trường hợp tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp (T3 và T4) khi dùng đồng thời: Lú lẫn, dễ kích động và rối loạn giấc ngủ được thay sau đó.
- Piracetam gây tăng thời gian prothrombin ở bệnh nhân đã được ổn định bằng warfarin.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Stellapharm
Nơi sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm (Việt Nam)
*Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.