- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc không kê đơn
- Thuốc tiêu hóa
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng
Argistad 1G (Hộp 20 ống)
P03110
Thương hiệu: STELLADanh mục
Thuốc kê đơn
Hoạt chất
Arginine hydrochloride 1g
Chỉ định
Điều trị duy trì tăng amoniac huyết , duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac huyết, citrulin huyết, argininosuccinic niệu,....
Dạng bào chế
Dung dịch uống
Nơi sản xuất
Việt Nam
Nhà sản xuất
STELLA
Quy cách
Hộp 20 ống
Lưu ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Đủ thuốcchuẩn
Giao hàngsiêu tốc
Miễn phívận chuyển
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi 5 ml dung dịch uống chứa:
- Arginine hydrochloride 1g
- Tá dược: Đường trắng, methylparaben, propylparaben, màu caramen, mùi sữa, ethanol 96%, nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị duy trì tăng amoniac huyết ở bệnh nhân thiếu carbamoylphosphat synthetase, thiếu ornithin transcarbamylase.
- Điều trị duy trì tăng amoniac huyết ở bệnh nhân thiếu carbamoylphosphat synthetase, thiếu ornithin transcarbamylase.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac huyết, citrulin huyết, argininosuccinic niệu.
- Điều trị hỗ trợ chứng khó tiêu.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac huyết typ I và II, citrulin huyết, argininosuccinic niệu và thiếu enzym N-acetylglutamat synthase.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có cơ địa dị ứng.
- Bệnh nhân rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt arginase.
Liều dùng
* Cách dùng:
* Cách dùng:
Argistad 1G được dùng bằng đường uống.
* Liều dùng:
- Điều trị duy trì tăng amoniac huyết ờ bệnh nhân thiếu carbamoylphosphat synthetase, thiếu ornithin transcarbamylase:
- Điều trị duy trì tăng amoniac huyết ờ bệnh nhân thiếu carbamoylphosphat synthetase, thiếu ornithin transcarbamylase:
Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1 -18 tháng tuổi: 0,5 ml/ kg mỗi ngày, chia 3 - 4 lần.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac huyết, citrulin huyết, argininosuccinic niệu:
Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1 -18 tháng tuổi: 0,5 - 0,875 ml/ kg/ lần, dùng 3 - 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
- Điều trị hỗ trợ các chứng khó tiêu:
Người lớn: 15 - 30 ml/ ngày.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định:
Người lớn: 30 -105 ml/ ngày, mỗi lần dùng không quá 40 ml.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac huyết typ I và II, citrulin huyết, argininosuccinic niệu và thiếu enzym N-acetylglutamat synthase:
Người lớn: 15 -100 ml/ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Tác dụng phụ
- Đau và trướng bụng, giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi, thiếu máu hồng cầu liềm, tăng BUN, creatinin và creatin huyết thanh.
- Đau và trướng bụng, giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi, thiếu máu hồng cầu liềm, tăng BUN, creatinin và creatin huyết thanh.
- Phản ứng dị ứng với các biểu hiện như phát ban đỏ, sưng tay và mặt, các triệu chứng này sẽ giảm nhanh khi ngừng thuốc và dùng thêm diphenhydramin.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Chú ý đến hàm lượng đường của thuốc (2 g trong mỗi 5 ml) khi dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường hay bệnh nhân ăn kiêng đường.
- Chú ý đến hàm lượng đường của thuốc (2 g trong mỗi 5 ml) khi dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường hay bệnh nhân ăn kiêng đường.
- Nên ngừng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra.
- Arginine có thể làm thay đổi tỉ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương có thể tăng khi dùng arginine ở những bệnh nhân suy thận. Nên thận trọng khi dùng arginine cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị khó tiêu.
- Khi dùng arginine liều cao để điều trị tăng amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hóa do tăng clo huyết; do đó, nên theo dõi nồng độ clorid và bicarbonat huyết tương và đồng thời bổ sung lượng bicarbonat tương ứng.
- Arginine chứa một hàm lượng nitrogen chuyển hóa cao, nên đánh giá tác động tạm thời lượng nitrogen cao trên thận trước khi bắt đầu điều trị với arginine.
- Arginine không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết, và không nên dùng trong trường hợp rối loạn trên.
- Argistad 1G có chứa sucrose (đường trắng). Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyến hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase.
- Argistad 1G có chứa methylparaben và propylparaben, có thể gây phản ứng dị ứng (xảy ra muộn).
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Những nghiên cứu về sinh sản đã được tiến hành trên thỏ và chuột ở liều cao gấp 12 lần liều dùng cho người và không thẩy biểu hiện nào về sự suy giảm khả năng sinh sản hay tổn hại đến bào thai do arginine. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì những nghiên cứu về sinh sản trên động vật thì không phải luôn luôn dự báo được đáp ứng trên người do đó không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai.
Những nghiên cứu về sinh sản đã được tiến hành trên thỏ và chuột ở liều cao gấp 12 lần liều dùng cho người và không thẩy biểu hiện nào về sự suy giảm khả năng sinh sản hay tổn hại đến bào thai do arginine. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì những nghiên cứu về sinh sản trên động vật thì không phải luôn luôn dự báo được đáp ứng trên người do đó không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Các acid amin được bài tiết vào sữa mẹ với lượng rất ít không thể gây hại cho trẻ. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ cho con bú.
Các acid amin được bài tiết vào sữa mẹ với lượng rất ít không thể gây hại cho trẻ. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ cho con bú.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Chưa biết.
Chưa biết.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Nồng độ insulin trong huyết tương do sự kích thích của arginine có thể tăng cao hơn bởi các thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophyllin.
- Dùng các thuốc đái tháo đường sulfonylure đường uống trong thời gian dài có thể ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với arginine. Khi những bệnh nhân không dung nạp glucose được cho sử dụng glucose, phenytoin làm giảm sự đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginine.
- Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng arginine điều trị chứng nhiễm kiềm chuyển hóa cho những bệnh nhân bệnh gan nặng mới dùng spironolacton gần đây.
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 20 ống x 5ml
Thương hiệu: Stella
Nơi sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharma – Chi nhánh 1 (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm