Tobrex 0.3% (3.5g)
P02628
Thương hiệu: NovartisĐặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Hoạt chất: Tobramycin 0.3% (3mg/ml)
Tá dược: Chất bảo quản: Clorobutanol khan 0.5% (5mg/ml). Các tá dược khác: dầu khoáng (paraffin lỏng), mỡ từ dầu mỏ trắng (Vaseline).
Chỉ định(Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc mỡ tra mắt TOBREX có chứa tobramycin, một kháng sinh nhóm aminoglycosid tan trong nước có hoạt tính kháng khuẩn rộng chống lại các vi khuẩn gram âm và gram dương gây bệnh ở mắt.
Thuốc mỡ tra mắt TOBREX là một kháng sinh tại chỗ chỉ định trong điều trị những nhiễm trùng ngoài nhãn cầu và các phần phụ của mắt gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm. Khi dùng thuốc mỡ tra mắt, nên theo dõi đáp ứng của vi khuẩn đối với liệu pháp kháng sinh tại chỗ một cách thích đáng. Các nghiên cứu lâm sàng đã cho thấy tobramycin an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho trẻ em.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Quá mẫn với tobramycin hay bất kỳ tá dược nào.
Liều dùng
Cách dùng:
Dùng để nhỏ mắt.
Liều dùng:
Dùng theo chỉ định của bác sĩ
+ Đối với bệnh mức độ nhẹ đến trung bình: tra dải 1.5cm thuốc mỡ vào mắt bị bệnh hai đến ba lần mỗi ngày.
+ Đối với những nhiễm khuẩn mức độ nặng: tra 1 dải 1.5cm thuốc mỡ vào mắt bị bệnh mỗi 3 hay 4 giờ cho đến khi bệnh cải thiện, sau đó nên giảm liều dần trước khi ngưng thuốc.
Thuốc mỡ tra mắt TOBREX có thể được dùng kết hợp với dung dịch nhỏ mắt TOBREX.
Sử dụng thuốc ở trẻ em
Chưa xác lập được tính an toàn và hiệu quả của thuốc mỡ tra mắt TOBREX ở trẻ em dưới 1 tuổi.
Sử dụng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận
Chưa xác lập được tính an toàn và hiệu quả của thuốc mỡ tra mắt TOBREX ở bệnh nhân suy gan hoăc suy thận.
Sử dụng ở người cao tuổi
Nhìn chung không thấy có sự khác biệt trên lâm sàng giữa người cao tuổi và nhóm người lớn khác.
Tác dụng phụ
Các phản ứng bất lợi sau đây đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với thuốc mỡ tra mắt TOBREX được phân loại theo các quy ước sau: rất phổ biến (> 1/10), phổ biến (> 1/100 đến < 1/10), không phổ biến (> 1/1000 đến < 1/100), hiếm (> 1/10000 đến < 1/1000) và rất hiếm (< 1/10000). Trong mỗi nhóm tần suất, các phản ứng bất lợi được sắp xếp theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.
Phân loại hệ thống cơ quan | Phản ứng bất lợi |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Không phổ biến: quá mẫn |
Rối loạn hệ thống thần kinh | Không phổ biến: đau đầu |
Rối loạn tại mắt | Phổ biến: khó chịu ở mắt, sung huyết mắt Không phổ biến: viêm giác mạc, trợt giác mạc, giảm thị lực, nhìn mờ, ban đỏ mi mắt, phù kết mạc, phù mi mắt, đau mắt, khô mắt, ghèn mắt, ngứa mắt, tăng tiết nước mắt |
Trong các thử nghiệm lâm sàng, các phản ứng bất lợi thường được báo cáo nhất là sung huyết mắt và khó chịu ở mắt, xảy ra ở khoảng 1.4% và 1.2% bệnh nhân.
Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng bao gồm độc tính trên thần kinh, độc tính trên tai và thận đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng tobramycin đường toàn thân (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng thuốc).
Nhạy cảm với kháng sinh nhóm aminoglycosid dùng tại chỗ có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Cần chú ý theo dõi tổng nồng độ thuốc trong huyết thanh khi dùng thuốc nhỏ mắt tobramycin đồng thời với các kháng sinh aminoglycoside đường toàn thân (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng thuốc).
Các phản ứng bất lợi được xác định từ các giám sát sau khi lưu hành được liệt kê sau đây. Không thể ước tính tần suất từ những dữ liệu có sẵn.
Phân loại hệ thống cơ quan | Những phản ứng bất lợi |
Rối loạn tại mắt | Dị ứng tại mắt, ngứa mắt, ngứa mi |
Rối loạn tại da và tổ chức dưới da | Phát ban |
Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sĩ của bạn những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Bao gồm cả các tác dụng không mong muốn chưa được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng nàỵ
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Lái xe
Thuốc mỡ tra mắt TOBREX không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nhìn mờ tạm thời hoặc những rối loạn về thị lực khác có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bị nhìn mờ khi nhỏ mắt, bệnh nhân phải chờ cho đến khi nhìn rõ lại rồi mới lái xe hay điều khiển máy móc.
Thai kỳ
Khả năng sinh sản
Các nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của thuốc mỡ tra mắt TOBREX tới khả năng sinh sản của người chưa được thực hiện.
Sử dụng ở người có thai
Dữ liệu về việc sử dụng thuốc nhỏ mắt tobramycin ở phụ nữ mang thai không có hoặc còn hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính trên sinh sản. Vì không phải các nghiên cứu trên động vật luôn dự đoán được đáp ứng trên người, nên chỉ dùng thuốc này trong quá trình mang thai khi thật sự cần thiết. Không khuyến cáo dùng thuốc mỡ tra mắt TOBREX trong thai kỳ.
Cho con bú
Chưa biết liệu tobramycin có được bài tiết vào sữa mẹ sau khi dùng tại chỗ ở mắt hay không. Tobramycin có bài tiết vào sữa mẹ sau khi dùng đường toàn thân. Không loại trừ nguy cơ có thể xảy ra với trẻ bú mẹ. Do khá năng có tác dụng bất lợi của thuốc mỡ tra mắt TOBREX cho trẻ bú mẹ, cần lượng giá tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ để quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Các nghiên cứu về tương tác vẫn chưa được tiến hành. Cũng không có các tương tác liên quan trên lâm sàng được mô tả với dạng thuốc nhỏ mắt tại chỗ.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Đóng chặt nắp tuýp thuốc.
Vứt bỏ tuýp thuốc sau khi đã mở nắp 28 ngày.
Đóng gói:
Hộp 1 tuýp thuốc chứa 3.5g thuốc mỡ
Thương hiệu: Novartis
Nơi sản xuất: Alcon Cusí, S.A. (Tây Ban Nha)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.