Urdoc 100mg (10 vỉ x 10 viên)
Mã: P16462
450.000 đ
- Tích 6% đối với các sản phẩm thuộc nhãn hàng Pharmacity.
- Tích 3% đối với các sản phẩm còn lại.
Hoạt chất: Acid ursodeoxycholic 100mg
Công dụng: điều trị bệnh ở đường mật và túi mật (viêm túi mật mạn, viêm đường mật) do giảm bài tiết mật, cải thiện chức năng gan.
Hình thức: Viên nén
Thương hiệu: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM
Nơi sản xuất: Việt Nam.
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Xem các nhà thuốc còn hàng
Các hình thức giao hàng
Freeship cho đơn hàng từ 300.000 đ
Viettel Post
Ahamove
Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.
Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.
Tích lũy điểm thưởng và sử dụng điểm cho mọi giao dịch.
Thành phần
Acid ursodeoxycholic 100 mg.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc được dùng để điều trị trong trường hợp:
- Bệnh ở đường mật và túi mật (viêm túi mật mạn, viêm đường mật) do giảm bài tiết mật.
- Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính.
- Tăng cholesterol huyết.
- Bệnh Sỏi mật (Sỏi cholestrol trong túi mật).
- Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật nguyên phát.
- Các chỉ định khác: Di chứng cắt bỏ ruột non và khó tiêu do viêm ruột non.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Tắc nghẽn ống mật hoàn toàn.
- Viêm túi mật cấp.
- Viêm gan cấp, tiến triển nhanh.
- Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp tính.
- Viêm kết tràng hay viêm ruột (bệnh Crohn).
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Cơn đau quặn mật thường xuyên xảy ra.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
*Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống với một lượng nước vừa phải. Nên uống thuốc sau ăn để hấp thu tốt nhất.
*Liều dùng:
- Trong trường hợp điều trị tăng Lipid huyết, di chứng do cắt bỏ ruột non, khó tiêu do viêm ruột non: Người lớn 50 – 100mg Acid Ursodeoxycholic, uống 3 lần/ ngày.
- Trong trường hợp cải thiện chức năng gan, bệnh về mật (túi mật và đường mật), bệnh gan do tiết mật giảm: Người lớn: 200mg Acid Ursodeoxycholic, Uống 3 lần/ngày.
- Trong trường hợp người bị bệnh sỏi mật: Dùng liều 8 – 12mg/kg/ngày trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2 - 3 lần. Thời gian dùng: 6 - 24 tháng tùy kích thước sỏi và thành phần sỏi.
- Trong trường hợp người bị xơ gan mật nguyên phát: Dùng liều 10 – 15mg/kg/ngày chia làm 2 – 4 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
- Thỉnh thoảng xuất hiện: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Hiếm gặp: Táo bón, đau bụng thượng vị, tăng men gan, tăng Bilirubin huyết, giảm bạch cầu, chóng mắt, khó chịu toàn thân.
- Rất hiếm: Nổi mề đay, ngứa.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Khởi đầu đợt điều trị, xác định và theo dõi chỉ số men Transaminase, Phosphatase kiềm trong huyết thanh.
- Sau 6 tháng dùng thuốc, chụp mật cản quang để xem xét hiệu quả trị liệu.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
- Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú: Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai, cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Khi sử dụng đồng thời với các loại thuốc khác, có một số tương tác đáng kể cần chú ý bao gồm:
- Acid Ursodeoxycholic không nên dùng đồng thời với than, colestgramine, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxide hoặc smectite (nhôm oxit), bởi vì các chế phẩm này liên kết - - Acid Ursodeoxycholic trong ruột và do đó ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của nó. Nếu có sử dụng phải cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng Acid Ursodeoxycholic. Ở những bệnh nhân được điều trị ciclosporin, nồng độ trong máu của chất này cần được kiểm tra và liều ciclosporin phải điều chỉnh nếu cần thiết. Acid Ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu closporin ở ruột.
- Acid Ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin.
- Acid Ursodeoxycholic làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipine là chất đối kháng canxi.
- Acid Ursodeoxycholic tương tác và làm giảm tác dụng điều trị của dapsone.
- Acid không có một tác động cảm ứng liên quan trên enzyme cytochrome P450 3A.
- Thuốc ngừa thai, hormone estrogen và clofibrate Có thể làm tăng sạn mật, trong khi Acid Ursodeoxycholic được sử dụng làm tan sỏi mật.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.