Viên nén Vipredni 16mg kháng viêm, điều trị viêm thấp khớp, chống dị ứng (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Vipredni 16mg là gì?
Vipredni 16mg là một loại thuốc kháng viêm thuộc nhóm glucocorticoid, được sử dụng để điều trị các tình trạng viêm và dị ứng. Hoạt chất chính của thuốc là Methylprednisolon, một loại corticosteroid giúp giảm viêm và ức chế hệ miễn dịch. Vipredni thường được chỉ định trong các trường hợp viêm thấp khớp, bệnh ngoài da, cũng như trong điều trị một số bệnh lý liên quan đến miễn dịch và ung thư. Sản phẩm có dạng viên nén và được sản xuất bởi hãng Hasan-Demarpharm tại Việt Nam.
Thành phần Vipredni 16mg
- Hoạt chất: Methylprednisolon 16 mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, natri lauryl sulfat, natri starch glycolat, aerosil, magnesi stearat
Cách dùng Vipredni 16mg
Liều dùng
- Khởi đầu: 6 - 40 mg/ngày, tùy thuộc vào bệnh lý và tình trạng của bệnh nhân.
- Cơn hen nặng: Tiêm tĩnh mạch Methylprednisolon 60 - 120 mg/lần, 6 giờ một lần, sau đó chuyển sang liều uống 32 - 48 mg/ngày và giảm dần.
- Cơn hen cấp tính: 32 - 48 mg/ngày trong 5 ngày, giảm dần liều sau đó.
- Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/kg/ngày, sau đó giảm dần.
- Viêm khớp dạng thấp: 4 - 6 mg/ngày, có thể tăng lên 16 - 32 mg/ngày trong đợt cấp tính.
- Viêm loét đại tràng mạn tính: 8 - 24 mg/ngày trong đợt cấp tính nặng.
- Hội chứng thận hư nguyên phát: 0,8 - 1,6 mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần.
- Thiếu máu tán huyết do miễn dịch: 64 mg/ngày trong 6 - 8 tuần.
- Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày, liều duy trì 8 mg/ngày.
Cách dùng: Có thể dùng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn. Ngừng thuốc từ từ nếu sử dụng trong thời gian dài hoặc với liều cao. Khi dùng liều lớn lâu dài, có thể áp dụng phương pháp dùng thuốc cách ngày để giảm tác dụng phụ.
Công dụng của Vipredni 16mg
Chỉ định
Vipredni 16mg được chỉ định cho các tình trạng cần tác dụng kháng viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid, bao gồm:
- Viêm khớp dạng thấp
- Lupus ban đỏ hệ thống
- Một số bệnh viêm mạch
- Viêm động mạch thái dương
- Viêm quanh động mạch nốt
- Bệnh sarcoid
- Hen phế quản
- Viêm loét đại tràng mạn
- Thiếu máu tán huyết
- Giảm bạch cầu hạt
- Các bệnh dị ứng nặng, bao gồm phản vệ
- Một số bệnh ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt
- Hội chứng thận hư nguyên phát
Tác dụng phụ
Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra khi dùng liều cao và dài ngày:
- Thường gặp: Mất ngủ, dễ bị kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glôcôm, chảy máu cam.
- Ít gặp: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái, phù, tăng huyết áp, trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô, hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm khuẩn, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết, loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy, yếu cơ, loãng xương, gãy xương, phản ứng quá mẫn.
Quá liều và cách xử trí: Nếu dùng quá liều, triệu chứng có thể bao gồm tăng glucose huyết, suy giảm chức năng tuyến thượng thận, tăng huyết áp. Xử trí bao gồm ngừng thuốc ngay lập tức và điều trị hỗ trợ triệu chứng.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Người cao tuổi nên dùng liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất để giảm tác dụng phụ.
- Ngừng thuốc đột ngột có thể gây suy tuyến thượng thận cấp. Cần giảm liều từ từ.
- Liều cao có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của tiêm chủng vắc-xin.
Tương tác
- Methylprednisolone là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
- Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của Methylprednisolone.
- Methylprednisolone có thể gây tăng glucose huyết, do đó, cần dùng liều insulin cao hơn.
Chống chỉ định
- Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não)
- Quá mẫn với Methylprednisolon
- Thương tổn do virus, nấm hoặc lao
- Đang dùng vắc-xin virus sống
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thương hiệu: Hasan (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam