Hỗn dịch uống Novafex 100mg/5ml Mekophar kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn (chai 37,5ml)
P16523
Thương hiệu: MekopharDanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Cefixim 100mg/5ml
Tá dược vừa đủ 1 chai
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc Novafex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
-Đường hô hấp trên và dưới như: Viêm họng và amiđan, viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn, viêm tai giữa.
-Đường tiết niệu và sinh dục: Bệnh lậu, viêm thận - bể thận.
-Đường tiêu hóa: Viêm túi mật, thương hàn, bệnh lỵ.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Thuốc Novafex chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixime hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicillin.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
- Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Gõ nhẹ chai để bột thuốc tơi ra. Thêm nước uống từ từ cho đến khi thể tích đến dưới vạch 37.5ml, đậy nắp chai và lắc kỹ. Thêm nước đến đúng thể tích 37.5ml và hàm lượng Cefixim là 100mg/5ml. Không dùng nước có gas, nước nóng để pha thuốc.
- Lắc kỹ trước khi dùng.
Liều dùng:
*Liều thông thường
-Người lớn và trẻ em > 12 tuổi (hoặc cân nặng > 50kg): Uống 400mg/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia 2 lần cách nhau 12 giờ.
-Trẻ em 6 tháng - 12 tuổi: Uống 8mg/kg/ngày, uống 1 liều duy nhất hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
-Trẻ em 1 tuổi - < 5 tuổi: 100mg (5ml)/ngày.
-Trẻ em 5 tuổi - < 10 tuổi: 200mg (10ml)/ngày.
-Trẻ em 10 tuổi - < 12 tuổi: 300mg (15ml)/ngày.
*Liều dùng cho bệnh nhân suy thận
-Độ thanh thải creatinine < 20ml/phút: Dùng liều cefixime 200mg/ngày.
-Độ thanh thải creatinine 21 – 60ml/phút: Dùng liều cefixime 300mg/ngày.
-Độ thanh thải creatinine > 60ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
-Do cefixime không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixime.
Thời gian điều trị thông thường:
-Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp trên: Từ 5 - 10 ngày.
-Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: Từ 10 - 14 ngày.
Tác dụng phụ
* Thường gặp:
-Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hoá thường xảy ra ngay trong 1 - 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
-Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
-Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
* Ít gặp:
-Tiêu hóa: Tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
-Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
-Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
-Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.
-Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinine huyết tương tạm thời.
-Khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
*Hiếm gặp:
-Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài.
-Toàn thân: Co giật.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
-Người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác (metronidazole, vancomycin…). Ngoài ra, tiêu chảy trong 1 - 2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngừng thuốc. Cefixime còn làm thay đổi hệ vi khuẩn ở ruột.
-Liều và/hoặc số lần dùng thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận do nồng độ cefixime trong huyết tương ở bệnh nhân suy thận cao hơn và kéo dài hơn so với những người bệnh có chức năng thận bình thường.
-Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
-Đối với người cao tuổi: Nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinine < 60ml/phút).
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
Thận trọng khi sử dụng thuốc, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
-Chưa có nghiên cứu về tác dụng cefixime trên khả năng lái xe và vận hành máy. Không có bằng chứng để nêu ảnh hưởng của cefixime trên những khả năng này.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
-Probenecid, nifedipine làm tăng sinh khả dụng của cefixime biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.
-Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixime làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
-Carbamazepine uống cùng cefixime làm tăng nồng độ carbamazepine trong huyết tương.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 1 chai 37,5ml
Thương hiệu: Mekophar
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.