Cortancyl 5mg (Hộp 1 vỉ x 30 viên)
P16057
Thương hiệu: RousselĐặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Prednison 5mg
Tá dược: tinh bột ngô, lactose, talc, magnesi stearat vđ 1 viên nén.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc là một corticosteroid, được chỉ định trong một số bệnh do hiệu lực kháng viêm.
- Bệnh thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm khớp do gout, viêm bao khớp cấp và bán cấp, viêm gân màng bao.
- Bệnh chất tạo keo: lupus đỏ, thấp tim, viêm đa cơ.
- Bệnh da: pemphigus, viêm da bóng nước dạng herpes, hội chứng Stevens-Johnson.
- Tình trạng dị ứng: viêm mũi dị ứng theo mùa hay quanh năm, hen phế quản, viêm da tiếp xúc, viêm da kích xúc.
- Bệnh về mắt: viêm loét giác mạc dị ứng, mụn rộp.
- Bệnh đường hô hấp: hội chứng Loeffler.
- Bệnh về máu: giảm tiểu cầu thứ phát vô căn ở người lớn, thiếu máu tán huyết do tự miễn.
- Bệnh ung thư: trong điều trị triệu chứng bệnh bạch cầu cấp.
- Bệnh đường ruột: viêm loét kết tràng-ruột non.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Cortancyl không được dùng trong các trường hợp sau:
- Đa số bệnh nhiễm khuẩn,
- Một số bệnh nhiễm siêu vi (viêm gan siêu vi, herpes, thủy đậu, zona),
- Rối loạn tâm thần không điều trị,
- Tiêm chủng với vaccin
- Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
Thuốc uống.
Thuốc chỉ dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Liều dùng của thuốc phải được bác sĩ chỉ định tùy vào cân nặng và tình trạng bệnh.
Liều dùng phải phù hợp với từng bệnh nhân.
Thuốc phải được dùng đúng liều và không được thay đổi hoặc ngừng điều trị đột ngột mà không có ý kiến của bác sĩ.
Thuốc được uống với 1 ít nước trong các bữa ăn hoặc 1 lần vào buổi sáng.
Phải theo đúng chỉ định của bác sĩ.
Người lớn:
- Bệnh mạn tính (rối loạn nội tiết, huyết học, bệnh da): bắt đầu dùng liều 5-10 mg/ngày, rồi chỉnh liều dần cho tới khi đạt được tác dụng mong muốn.
- Quá sản bẩm sinh tuyến thượng thận: 2,5-10 mg/ngày.
- Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: 20-30 mg/ngày.
- Bệnh trầm trọng (bệnh chất tạo keo): bắt đầu điều trị với liều 30 mg/ngày.
- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: theo chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ
Thuốc được dung nạp tốt nếu các khuyến cáo nhất là chế độ ăn kiêng được áp dụng nghiêm ngặt. Tuy nhiên tùy vào liều sử dụng và thời gian điều trị, thuốc có thể gây ít nhiều khó chịu.
• Tác dụng không mong muốn thường gặp:
- Sưng phù và đỏ mặt, tăng trọng cơ thể, xuất hiện vết thâm
- Tăng huyết áp
- Kích thích, rối loạn giấc ngủ
- Xương dòn (loãng xương, gãy xương), một vài trường hợp đặc biệt bị đứt gân được ghi nhận nhất là khi được dùng cùng với fluoroquinolon
- Thay đổi một số thông số xét nghiệm (muối, đường, kali) nên cần phải có chế độ ăn kiêng hoặc điều trị bổ sung.
• Tác dụng không mong muốn hiếm gặp:
- Nguy cơ giảm tiết của tuyến thượng thận
- Rối loạn tăng trưởng trẻ em, rối loạn kinh nguyệt
- Cơ suy yếu
- Loét hoặc rối loạn đường tiêu hóa
- Rối loạn da
- Một số bệnh glocom (tăng nhãn áp trong mắt) và cườm (đục thủy tinh thể).
ĐỪNG NGẦN NGẠI HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ VÀ BÁO CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ MỌI TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHÔNG ĐƯỢC GHI TRONG TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NÀY
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Báo cho bác sĩ trường hợp đang tiêm chủng, loét dạ dày, kết tràng, phẫu thuật ruột, tiểu đường, cao huyết áp, nhiễm khuẩn (đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử lao phổi), suy gan, suy thận, loãng xương, nhược cơ nặng (bắp cơ mệt mỏi) và do thuốc có chứa lactose cần báo cho bác sĩ trường hợp bệnh galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose và thiếu men lactase.
Trong thời gian điều trị, phải có ý kiến bác sĩ về chế độ ăn kiêng đặc biệt, nhất là chế độ ăn ít muối.
Corticosteroid dạng uống hoặc tiêm có nguy cơ phát sinh các bệnh về gân, đặc biệt nguy cơ đứt gân. Nên báo cho bác sĩ nếu thấy xuất hiện bất cứ cơn đau gân nào.
Tránh tiếp xúc với bệnh nhân thủy đậu hoặc sởi.
Trong thời gian điều trị và trong năm sau điều trị, phải báo bác sĩ trong trường hợp phẫu thuật hoặc tình trạng stress (sốt, bệnh) khi đang dùng corticosteroid.
NẾU CÓ NGHI NGỜ NÊN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ.
*PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
- Không dùng thuốc này trong thời gian mang thai trừ khi có chỉ định cần thiết. Nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu có thai vì chỉ có bác sĩ mới có thể quyết định tiếp tục điều trị hay không.
- Tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú vì nguy cơ thuốc có thể qua sữa mẹ.
NÓI CHUNG, TRONG THỜI GIAN MANG THAI HOẶC CHO CON BÚ, LUÔN LUÔN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ TRƯỚC KHI DÙNG MỘT LOẠI THUỐC NÀO.
*VẬN ĐỘNG VIÊN
Thuốc chứa hoạt chất có thể gây phản ứng dương tính trong thử nghiệm kiểm tra chất doping.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác
Không dùng thuốc kết hợp với sulfoprid (thuốc có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương) hoặc với vaccin sống đã giảm độc lực.
ĐỂ TRÁNH TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC THUỐC CÓ THỂ XẢY RA, PHẢI BÁO CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ CÁC THUỐC KHÁC ĐANG DÙNG.
Bảo quản: Nơi mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 30 viên
Thương hiệu: Sanofi Aventis
Nhà sản xuất: Công ty Roussel Vietnam (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.