- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Thuốc cốm pha hỗn dịch uống Bactamox 375mg điều trị nhiễm khuẩn (hộp 12 gói)
P15313
Thương hiệu: ImexpharmDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi gói chứa:
- Hoạt chất: Amoxicillin 250mg, Sulbactam 125mg
- Tá dược: Đường trắng, Aspartam, Acid citric khan, Natri citrat, Lactose monohydrat, Colloidal anhydrous silica, Bột mùi cam, Bột mùi tutti frutti.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp.
– Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
– Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu trong giai đoạn hậu sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin.
– Tiền sử bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là viêm loét đại tràng, bệnh Crohn hoặc viêm ruột kết do kháng sinh.
– Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan.
Liều dùng và cách dùng
Vui lòng xem thông tin đầy đủ và chi tiết trên toa đính kèm: Bactamox 375 TCPHDU (3)
Liều dùng (được tính theo Amoxicillin):
– Người lớn, trẻ em trên 40kg: 1 gói x 3 lần/ngày .
– Trẻ em dưới 40kg:
+ Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 20mg/kg cân nặng/ngày, chia thành 3 lần/ngày .
+ Nhiễm khuẩn nặng: 40mg/kg cân nặng/ngày, chia thành 3 lần/ngày, uống trong 5 ngày.
• Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải Creatinin | Liều dùng |
> 30ml/phút | Không cần chỉnh liều |
10-30ml/phút | 250 – 500mg/12 giờ, tuỳ thuộc mức độ nặng của nhiễm khuẩn |
< 10ml/phút | 250 – 500mg/24 giờ, tuỳ thuộc mức độ nặng của nhiễm khuẩn |
• Trẻ em bị suy thận:
Độ thanh thải Creatinin | Liều dùng |
> 30ml/phút | Không cần chỉnh liều |
10-30ml/phút | 2/3 liều thông thường, chia thành 2 lần/ngày |
< 10ml/phút | 1/3 liều thông thường, uống 1 lần/ngày |
Cách dùng:
Uống thuốc trước hay sau bữa ăn đều được. Phân tán thuốc trong một ít nước, sữa, hay nước hoa quả và uống ngay sau khi pha.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: tiêu chảy, ngứa, ngoại ban.
– Ít gặp: buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
– Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
– Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi dẫn đến tử vong (dạng phản vệ) đã được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinh penicillin.
– Đã có xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng Amoxicillin. Nên tránh sử dụng thuốc nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
– Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
– Phụ nữ mang thai: nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của động vật (chuột) đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
– Phụ nữ cho con bú: amoxicillin và sulbactam được bài tiết vào sữa mẹ, phải thận trọng khi dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.
– Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
– Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó nên cảnh báo cho bệnh nhân biết điều này.
– Probenecid làm giảm sự đào thải của thuốc qua ống thận.
– Nifedipin làm tăng sự hấp thu Amoxicillin.
– Amoxicillin làm giảm sự bài tiết Methotrexat, làm tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
– Dùng đồng thời với Allopurinol: làm tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng da.
– Chloramphenicol, macrolid, sulfonamid và tetracyclin có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của amoxicillin.
Bảo quản: Dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 12 gói x 1,2g
Thương hiệu: Imexpharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.