Viên nén Medcaflam 25mg trị viêm, đau khớp, đau do chấn thương, đau bụng kinh (10 vỉ x 10 viên)
P11143
Thương hiệu: Biotech VNDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Medcaflam 25mg (10 Vỉ x 10 Viên) là gì?
Medcaflam 25mg là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) chứa hoạt chất diclofenac. Thuốc được sử dụng để giảm đau, hạ sốt và giảm viêm trong các bệnh lý khác nhau, bao gồm các tình trạng đau cấp tính và mạn tính.
Thành phần Medcaflam 25mg (10 Vỉ x 10 Viên)
Mỗi viên thuốc chứa 25 mg diclofenac.
Công dụng của Thuốc Medcaflam 25mg
Chỉ định
Điều trị ngắn hạn trong những trường hợp viêm đau cấp tính như trong các chuyên khoa tai mũi họng, răng hàm mặt, sản phụ khoa,…và cơn đau bụng kinh, đau sau chấn thương hoặc phẫu thuật, cơn migrain, đau trong hội chứng cột sống, thấp ngoài khớp.
Tác dụng phụ
Bao gồm các tác dụng ngoại ý xảy ra khi dùng các hàm lượng khác của diclofenac sodium trong điều trị ngắn hạn hay dài hạn.
(Tần suất ước lượn: thường xuyên > 10%; đôi khi > 1-10%; hiếm > 0,001-1%; cá biệt < 0,001%).
- Ðường tiêu hóa: đôi khi: đau thượng vị, các rối loạn tiêu hóa khác như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, co thắt ruột, khó tiêu, trướng bụng, chán ăn; hiếm: xuất huyết tiêu hóa (nôn ra máu, phân đen, tiêu chảy có máu), loét dạ dày hay ruột có hay không có xuất huyết hay thủng; cá biệt: viêm niêm mạc miệng, viêm lưỡi, sang thương thực quản, hẹp ruột dạng biểu đồ, bệnh ở phần đại tràng như viêm kết tràng xuất huyết không đặc hiệu và viêm kết tràng có loét tăng nặng hơn hay bệnh Crohn, táo bón, viêm tụy.
- Hệ thần kinh trung ương: đôi khi: nhức đầu, chóng mặt, choáng váng; hiếm: buồn ngủ; cá biệt: rối loạn cảm giác, bao gồm dị cảm, rối loạn trí nhớ, mất định hướng, mất ngủ, kích thích, co giật, trầm cảm, bồn chồn, ngủ có ác mộng, run rẩy, phản ứng loạn tâm thần, viêm màng não vô khuẩn.
- Giác quan: cá biệt: rối loạn thị giác (nhìn mờ, song thị), giảm thính giác, ù tai, rối loạn vị giác.
- Da: đôi khi: nổi ban hay phát ban d; hiếm: nổi mề đay; cá biệt: nổi ban có mụn nước, eczema, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens- Johnson, hội chứng Lyell (chứng bong biểu bì nhiễm độc cấp), chứng đỏ da (viêm da tróc vảy), rụng tóc, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban xuất huyết, bao gồm ban xuất huyết dị ứng.
- Thận: hiếm: phù nề; cá biệt: suy thận cấp, bất thường tiết niệu như tiểu ra máu và protein niệu, viêm kẽ thận, hội chứng thận hư, hoại tử nhú thận.
- Gan: đôi khi: tăng aminotransferase huyết thanh; hiếm: viêm gan có hay không có vàng da; cá biệt: viêm gan kịch phát.
- Máu: cá biệt: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt.
- Quá mẫn: hiếm: phản ứng quá mẫn như hen suyễn, phản ứng phản vệ hay giống phản vệ toàn thân bao gồm hạ huyết áp; cá biệt: viêm mạch, viêm phổi.
- Hệ tim mạch: cá biệt: đánh trống ngực, đau ngực, cao huyết áp, suy tim sung huyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
► Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
► Loét dạ dày tá tràng.
► Bệnh nhân có cơn hen, nổi mề đay hay viêm xoang cấp do tác dụng của acid acetylsalicylic hay những thuốc khác có hoạt tính ức chế tổng hợp prostaglandin.
Thận trọng khi sử dụng
- Giống như các kháng viêm không steroid khác, thuốc có thể che những dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng.
- Phải theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân có triệu chứng rối laon tiêu hóa; tiền sử loét tá tràng hay dạ dày; viêm loét kết tràng hay bệnh Crohn; suy gan.
- Theo dõi chức năng gan nếu sử dụng thuốc dài ngày.
- Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa porphyrin ở gan.
- Theo dõi chức năng thận khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy tim hay suy thận, người già, bệnh nhân đang điều trị với thuốc lợi tiểu và bệnh nhân thiếu đáng kể thể tích dịch ngoại bào do bất kỳ nguyên do gì.
- Bệnh nhân có rối loạn đông máu.
- Nên dùng liều hữu hiệu thấp nhất cho người lớn tuổi hay người nhẹ cân.
- Bệnh nhân bị chóng mặt hay những rối loạn trên thần kinh trung ương như rối loạn thị giác, do đó khi dùng thuốc không nên lái xe hay sử dụng máy móc.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
- Phụ nữ mang thai chỉ được dùng thuốc khi có lý do chính đáng và chỉ dùng với liều hữu hiệu thấp nhất như đối với những thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin khác, đặc biệt khi dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ (do khả năng gây đờ tử cung hoặc đóng sớm ống động mạch).
- Với liều uống 50mg mỗi 8 giờ, hoạt chất được bài tiết qua sữa mẹ, nhưng với lượng rất nhỏ và không ghi nhận có tác dụng ngoại ý nào lên trẻ sơ sinh
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa được biết.
Tương tác thuốc
- Lithium, Digoxin: thuốc có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của lithium hay dygoxin.
- Thuốc lợi tiểu: thuốc có thể ức chế tác động của thuốc lợi tiểu, nếu dùng đồng thời vơi thuốc lợi tiểu giữ kali có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh.
- Các kháng viêm không steroid khác: có thể làm tăng khả năng xảy ra tác dụng ngoại ý.
- Thuốc chống đông máu: có thể có sự gia tăng nguy cơ xuất huyết ở bệnh nhân dùng đồng thời với thuốc chống đông máu.
- Thuốc hạ đường huyết: phải thay đổi liều lượng của thuốc hạ đường huyết trong quá trình điều trị với thuốc.
- Methotrexat: cần cẩn thận vì thuốc kháng viêm không steroid làm tăng nồng độ của methotrexat có thể dẫn đến tăng độc tính.
- Cyclosporin: thuốc có thể làm tăng độc tính của cyclosporin trên thận.
- Kháng sinh nhóm quinolon: có thể xảy ra chứng co giật khi sử dụng đồng thời với thuốc
Cách dùng Thuốc Medcaflam 25mg
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Dùng cho người lớn:
► Liều khởi đầu khuyến cáo: 100 – 150mg/ngày.
► Trong trường hợp nhẹ hoặc trẻ em trên 14 tuổi: 75 – 100mg/ngày. Nên chia liều 2-3 lần/ngày.
► Đau bụng kinh nguyên phát: thường dùng từ 50-150mg/ngày (liều khởi đầu là 50-100mg/ngày, và nếu cần có thể tăng lên 200mg/ngày). Nên uống trước bữa ăn.
Trong cơn migrian:
► Liều khởi đầu: 50mg
► Liều khởi đầu: 50mg
► Sau 2 giờ, không có dấu hiệu giảm đau: dùng thêm 1 liều 50mg. Nếu cần thiết có thể dùng 50mg mỗi 4-6 giờ. Tổng liều không quá 200mg/24 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng và độ ẩm.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nơi sản xuất: Việt Nam
Câu hỏi thường gặp
Medcaflam 25mg có thể dùng cho phụ nữ mang thai không?
Medcaflam 25mg không nên sử dụng trong thời kỳ mang thai, đặc biệt trong ba tháng cuối của thai kỳ, vì có thể gây hại cho thai nhi. Nếu bạn đang mang thai hoặc dự định mang thai, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Có cần phải ăn trước khi dùng Medcaflam không?
Có, nên uống Medcaflam cùng hoặc sau bữa ăn để giảm nguy cơ kích ứng dạ dày. Uống thuốc với nước đầy cũng giúp giảm tình trạng kích ứng.
Medcaflam có thể gây tác dụng phụ gì không?
Có thể gây các tác dụng phụ như đau dạ dày, buồn nôn, và tiêu chảy. Hiếm gặp nhưng có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng như loét dạ dày hoặc chảy máu tiêu hóa. Nếu gặp triệu chứng nghiêm trọng hoặc kéo dài, nên ngừng thuốc và liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.