- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc cơ xương khớp
Viên nén Aceclonac 100mg Rafarm điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp (4 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Aceclofenac 100mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose monotrydrat, tinh bột lúa mì, talc,magnesi stearat, macrogol 6000, titan dioxyd)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Được chi định để giảm đau và kháng viêm trong bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm đốt sống đỉnh khớp
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân mẫn cảm với aceclofenac hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân có tiền sử huyết tiêu hóa tiến triển hoặc nghi ngờ nét tiêu hóa hoặc xuất huyết tiêu hóa
- Bệnh nhân suy thận mức độ vừa đến nặng
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
- Được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên thuốc với lượng nước vừa đủ
- Tốt nhất uống trong hoặc sau khi ăn
Liều dùng
- Người lớn: Liều khuyến cáo là 200mg (2 viên), mỗi ngày, chia 2 lần. Mỗi lần 100mg, 1 viên uống vào buổi sáng và 1 viên uống vào buổi tối
- Trẻ em: Chưa có dữ liệu lâm sáng về việc sử dụng aceclofenac ở trẻ em, vì thế không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi
- Người cao tuổi: Dược động học của aceclofenac không thay đổi ở bệnh nhân cao tuổi, nên không cần thay đổi liều haowjc tần số liều dùng
- Bệnh nhân suy gan: Cần giảm liều Aceclofenac cho những bệnh nhân suy gan và liều dùng khởi đầu được đề nghị là 100mg mỗi ngày.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Hệ thần kihn: Choáng váng
- Tiêu hóa: khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy
- Khác: tăng men gan
Ít gặp
- Tiêu hóa: đầy hơi, viêm dạ dày, táo bón, nôn, loét miệng
- Da và mô dưới da: ngứa, phát ban, viêm da, nổi mề đay
- Khác: tăng ure huyết
Hiếm gặp
- Máu và hệ bạch huyết: thiếu máu
- Hệ miễn dịch: phản ứng phản vệ gồm có sốc, quá mẫn
- Mắt: rối loạn thị giác
- Hô háp: khó thở
- Tiêu hóa: phân đen
- Da và mô dưới da: Phù mặt
Quá liều và cách xử trí
- Triệu chứng: triệu chứng gồm nhức đầu buồn nôn nôn đau vùng thượng vị kích ứng tiêu hóa xuất huyết tiêu hóa hiếm khi tiêu chảy mất phương hướng kích động hôn mê buồn ngủ tránh tùy tay hạ huyết áp suy hô hấp nhất thỉnh thoảng co giật trong trường hợp ngộ độc nặng có thể xảy ra suy thận cấp và tổn thương gan
- Xử trí: điều trị bệnh nhân cần phải điều trị triệu chứng dùng than hoạt tính trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều ở người lớn ăn nôn lựa chọn biện pháp rửa dạ dày trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều có khả năng gây nguy hiểm tính mạng
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Xuất huyết tiêu hóa hoặc thủng loét đường tiêu hóa nôn ra máu và phân đen thường xảy ra nặng hơn trên người cao tuổi tình trạng này có thể xảy ra bất cứ khi nào trong khi điều trị hoặc có hoặc không có các dấu hiệu báo trước hoặc có tiền sử bệnh trước đó
- Bắt buộc phải giám sát y khoa chặt chẽ trên bệnh nhân suy chức năng gan nghiêm trọng
- Phản ứng quá mẫn gồm có phản ứng ảnh ảnh giống phản vệ có thể xảy ra sốc phản vệ kệ có thể xảy ra không tiếp xúc với thuốc trước đó
- Bệnh nhân suy thận nặng nhẹ hoặc suy tim và bệnh nhân cao tuổi cần được theo dõi cẩn thận vì em sẽ có thể gây suy giảm chức năng thận cần sử dụng liệu pháp nhất thấp nhất có hiệu quả và thường xuyên theo dõi chức năng thận
- Sử dụng Aceclofenac cho những bệnh nhân rối loạn chuyển hóa ở gan có thể gây kích hoạt cơn bệnh
- Các thuốc NSAID cần được dùng thật cẩn trọng cho bệnh nhân có tiền sử suy tim hoặc tăng huyết áp vì chứng phù nề đã được báo cáo có liên quan tới việc sử dụng NSAID
- Các thuốc NSAID sẽ có thể gây suy giảm khả năng sinh sản và không khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang có ý định có thai. Cần cân nhắc ngưng tạm thời cho những phụ nữ khó thụ thai hoặc đang được can thiêp vấn đề hiếm muộn.
- Sử dụng cẩn thận cho bệnh nhân đang mắc hoặc có tiền sử mắc bệnh hen suyễn thì em sẽ có có được được biết có thể gây co thắt phế quản ở những bệnh nhân này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Tránh dung Aceclofenac trong trong thai kì trừ khi có lợi ích cao hơn nguy cơ đối với thai nhi
- Phụ nữ cho con bú:Theo các nghiên cứu giới hạn hiện có, các thuốc NSAID có thể hiện diện trong sữa mẹ ở nồng độ rất thấp. Nếu có thể không nên dùng các thuốc NSAID trong giai đoạn đang cho con bú
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
- Các tác dụng không mong muốn như choáng váng, buồn ngủ, mệt mỏi và rối loạn thị giác có thể xảy ra sau khi dùng các NSAID. Nếu dung thuốc, bệnh nhân không nên lái xe và vận hành máy móc
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Các thuốc giảm đau khác bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2: Tránh dùng đồng thời hai NSAID hay nhiều hơn (gồm aspirin) vì có thể làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ.
- Thuốc điều trị tăng huyết áp: Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc này.
- Thuốc lợi tiểu, ciclosporin, tacrolimus: Tăng nguy cơ độc tính trên thận.
- Glycosid tim: Các thuốc NSAID có thể làm trầm trọng bệnh suy tim, làm giảm tốc độ lọc cầu thận và làm tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.
- Lithi: Giảm thải trừ lithi.
- Methotrexat: Thận trọng khi dùng các thuốc NSAID và methotrexat trong vòng 24 giờ vì các thuốc NSAID có thể làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
- Mifepriston: Không nên dùng các thuốc NSAID trong khoảng 8 - 12 ngày sau khi dùng mifepriston vì các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng của mifepriston.
- Corticosteroids: Tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết tiêu hóa.
- Thuốc chống đông: Các thuốc NSAID có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
- Kháng sinh nhóm quinolon: Các thuốc NSAID có thể làm tăng nguy cơ co giật do kháng sinh nhóm quinolon.
- Tác nhân kháng tiểu cầu và các thuốc ức chế chọn lọc thu hồi serotonin (SSRIs): Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
- Zidovudln: Tăng nguy cơ độc tính huyết học.
- Thuốc trị đái tháo đường: Nên cân nhắc để điều chỉnh liều dùng của các thuốc làm giảm đường huyết.
- Các thuốc NSAID khác: Dùng đồng thời với aspirin hoặc các thuốc NSAID khác có thể làm tăng tần suất tác dụng phụ, gồm có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Bảo quản: Trog bao bì kín nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: STADA
Nơi sản xuất: CÔNG TY TNHH LD STADA-VN
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.