Rinofil Syrup 2,5mg/5ml (Chai 15ml)
Mã: P16958
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này
Hoạt chất: Desloratadin 2,5mg
Công dụng: Điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay
Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên
Hình thức: Siro
Thương hiệu: Abbott
Nơi sản xuất: Laboratorios Recalcine S.A (Chile)
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Xem các nhà thuốc còn hàng
Các hình thức giao hàng
Freeship cho đơn hàng từ 300.000 đ
Viettel Post
Ahamove
Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.
Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.
Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.
Thành phần
Mỗi 5ml sirô chứa:
Hoạt chất: Desloratadin 2,5mg
Tá dược: Propylene glycol, glycerol, acid citric khan, natri citrat dihydrat, natri methylparaben, natri propylparaben, hydroxyethylcellulose, sucralose, sorbitol 70%, tinh dầu quả mơ, caramel mou essence, nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc được chỉ định ở những bệnh nhân lớn hơn 6 tháng tuổi làm:
- Giảm những triệu chứng ở mũi hoặc không ở mũi liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc dị ứng quanh năm.
- Giảm mề đay tự phát mãn tính, như giảm ngứa và kích thước và số lượng chứng phát ban.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với desloratadin hoặc loratadin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
- Dùng đường uống. Thuốc có thể uống cùng với thức ăn hay xa bữa ăn.
- Liều thường dùng của người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5mg (10ml sirô)/ 1 lần/ngày.
- Chú ý: ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận, liều khởi đầu khuyên dùng: 5mg cách nhật.
- Liều thường dùng cho trẻ em:
+ Trẻ em từ 2 -5 tuổi: 1,25mg (2,5ml)/1 lần/ngày.
+ Trẻ em 6 -11 tuổi: 2,5mg (5ml)/1 lần/ngày.
+ Trẻ từ 6 tháng đến 11 tháng tuổi: 1mg (2ml)/1 lần/ngày
Tác dụng phụ
Dùng thuốc này có thể xảy ra những tác dụng sau mà thường không cần khám bác sĩ trừ khi chúng quá khó chịu hoặc không biến mất trong suốt thời gian điều trị:
Xảy ra thường xuyên hơn: đau đầu, viêm họng (đau thân thể: đau họng; sốt; khản giọng; tăng bài tiết mũi; khó nuốt, thay đổi giọng.)
Ít xảy ra: chóng mặt; khô miệng; đau bụng kinh; rối loạn tiêu hóa (acid dạ dày, đầy hơi, ợ nóng, ăn không tiêu, khó chịu dạ dày); mệt; đau cơ (đau hoặc viêm khớp, đau cơ, vọp bẻ; di chuyển khó); buồn ngủ; buồn nôn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đã từng có phản ứng dị ứng khi dùng desloratadin hoặc với bất kỳ chất khác (thực phẩm, màu, vv...) hoặc những thuốc khác.
- Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú.
- Dùng cho trẻ em: tính an toàn và hiệu quả của sirô desloratadin ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được thiết lập.
- Thông báo cho bác sĩ nếu các triệu chứng không cải thiện sau hai ngày điều trị.
- Thông báo cho bác sĩ bạn đang uống thuốc này trước khi bạn thử dị ứng nguyên ở da.
- Tránh uống rượu hoặc thuốc làm dịu hệ thần kinh trung ương (ví dụ: tranquilizer, thuốc ngủ, chống trầm cảm) trong thời gian điều trị.
- Thông báo với bác sĩ nếu bạn có tiền sử hoặc nếu bạn bị các bệnh: bệnh thận, bệnh gan.
Lái xe
Đối với liều khuyên dùng, thuốc này hiếm gây buồn ngủ, làm giảm trạng thái cảnh giác hoặc cản trở khả năng lái tàu xe và điều khiển máy móc.
Thai kỳ
Không được khuyên dùng trừ khi có theo dõi nghiêm ngặt của bác sĩ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Không có liên quan các tương tác thuốc trên thử nghiệm lâm sàng với erythromycin hoặc ketoconazol khi uống chung. Tuy nhiên, những men chịu trách nhiệm cho sự chuyển hóa của desloratadin chưa được nhận ra, và vì vậy một vài tương tác với các thuốc khác có thể không được loại trừ hoàn toàn.
Trong nghiên cứu dược động học lâm sàng,uống chung desloratadin và rượu không làm tăng tác dụng có hại của rượu.
Bảo quản: Nơi khô ráo, đưới 30°C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 1 chai 15ml
Thương hiệu: Abbott
Nơi sản xuất: Laboratorios Recalcine S.A (Chile)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.