Bạn đang tìm gì hôm nay...
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng
Viên giải phóng có kiểm soát Imdur 60mg điều trị dự phòng đau thắt ngực (2 vỉ x15 viên)
P01850
Thương hiệu: AstraZenecaSố đăng ký: 690110794224Tra cứu số đăng kí từ Cục Quản Lí Dược
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Danh mục
Thuốc tim mạch, huyết áp
Hoạt chất
Isosorbid
Quy cách
2 vỉ x15 viên
Dạng bào chế
Viên nén phóng thích kéo dài
Chỉ định
Điều trị Dự phòng đau thắt ngực
Nhà sản xuất
AstraZeneca
Lưu ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển
Mô tả sản phẩm
Imdur 60mg là gì?
Imdur 60mg là sản phẩm của AstraZeneca Pharmaceutical, chứa hoạt chất isosorbide-5-mononitrate, được sử dụng để điều trị dự phòng đau thắt ngực.
Thành phần của Imdur 60mg
Mỗi viên phóng thích kéo dài (Durules) chứa:
- Hoạt chất: Isosorbide-5-mononitrate 60mg.
- Tá dược: Natri nhôm silicat, paraffin, hydroxy-propyl cellulose, magnesi stearat, silicon dioxid dạng keo khan, hydroxypropyl methyl cellulose, polyethylen glycol, titan dioxid, oxid sắt nâu đỏ (viên phóng thích kéo dài 30mg), oxid sắt vàng (viên phóng thích kéo dài 60mg).
Cách dùng Imdur 60mg
Liều dùng
- Uống 60mg, 1 lần/ngày vào buổi sáng. Liều có thể tăng lên 120mg/ngày dùng 1 lần vào buổi sáng.
- Để giảm thiểu khả năng bị nhức đầu, liều khởi đầu có thể giảm còn 30mg/ngày trong 2 - 4 ngày đầu tiên.
- Có thể dùng hoặc không dùng chung thuốc với thức ăn.
- Viên 30mg và 60mg có rãnh và có thể bẻ đôi. Toàn bộ viên hoặc 1/2 viên không được nhai hoặc nghiền và nên uống cùng với 1/2 ly nước.
- Imdur không được chỉ định để giảm cơn đau thắt ngực cấp tính; trong trường hợp này nên dùng viên nitroglycerin ngậm dưới lưỡi hoặc trong miệng hoặc các dạng thuốc xịt.
Cấu trúc matrix không bị hòa tan mà phân rã khi hoạt chất được phóng thích. Đôi khi cấu trúc matrix này có thể đi qua hệ tiêu hóa mà không phân rã và có thể nhìn thấy trong phân nhưng điều này không chứng tỏ là thuốc đã bị giảm tác dụng.
Quá liều và cách xử trí:
- Triệu chứng: Nhức đầu kiểu mạch đập, kích thích, đỏ bừng mặt, toát mồ hôi lạnh, buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt, ngất, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp.
- Xử trí: Gây nôn, sử dụng than hoạt tính bằng đường uống. Trong trường hợp hạ huyết áp nặng, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngửa, kê cao chân và có thể truyền dịch đường tĩnh mạch nếu cần.
Công dụng của Imdur 60mg
Chỉ định
- Dự phòng đau thắt ngực.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Hệ tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh.
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, choáng váng.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn.
Ít gặp:
- Hệ tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy.
Hiếm gặp:
- Hệ thần kinh trung ương: Ngất.
- Hệ cơ - xương: Đau cơ.
- Da: Nổi ban, ngứa.
Rất hiếm gặp:
- Đau cơ.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Thận trọng theo dõi những bệnh nhân xơ vữa động mạch não nặng và hạ huyết áp.
Tương tác
- Dùng đồng thời Imdur và chất ức chế men Phosphodiesterase týp 5 có thể làm tăng tác động giãn mạch của Imdur, có khả năng dẫn đến tác dụng ngoại ý nặng như ngất hoặc nhồi máu cơ tim. Không được dùng đồng thời Imdur và chất ức chế men Phosphodiesterase týp 5 (như: sildenafil).
Tác dụng của thức ăn đối với sự hấp thu Imdur không có ý nghĩa về mặt lâm sàng.
Chống chỉ định
- Không sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thông tin sản xuất
Bảo quản:
- Không bảo quản trên 30°C.
Hạn dùng:
- 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Thương hiệu:
- AstraZeneca.