- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tiêu hóa
Viên nang Alzole 40mg điều trị loét dạ dày, tá tràng, viêm thực quản (3 vỉ x 10 viên)
P14633
Thương hiệu: TVPharmaDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Omeprazol (Dạng hạt Omeprazol được bao tan trong ruột 30 %) 40mg
Tá dược: Bột Mannitol, Pharma Grade Sugar, Disodium hydrogen phosphate, Calcium carbonat, Sodium lauryl sulfate, Hydroxy propyl methyl cellulose-5cps, Methacrylic acid copolymer type C, Diethyl phthalate, Titanium dioxide, Talc vừa đủ 1 viên.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Viêm thực quản do trào ngược dịch dạ dày - thực quản.
- Loét dạ dày-tá tràng.
- Hội chứng Zollinger-Ellision.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng và cách dùng
Dùng đường uống.
- Viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản: Uống 20 - 40mg/lần/ngày, trong 4 - 8 tuần.
- Loét tá tràng:
+ Loét tá tràng tiến triển: 20 - 40mg/lần/ngày, trong 4 - 8 tuần.
ALZOLE được dùng kết hợp với clarithromycin hoặc clarithromycin và amoxycilin để triệt H. Pylori.
+ Liều khuyên dùng: 40mg ALZOLE x 1 lần/ngày + 500mg clarithromycin x 3 lần/ngày, trong 14 ngày, ở những bệnh nhân có vết loét trong giai đoạn đầu điều trị, cần uống thêm ALZOLE 20mg/lần/ngày, trong 14 ngày để làm lành vết loét.
Khi dùng thuốc liều cao thì không được ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm dần.
- Loét dạ dày: uống 40mg/lần, 4-8 tuần.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellision: uống 20-120mg/lần/ngày. Nếu dùng liều cao hơn 80mg nên chia ra 2 lần/ngày. Liều lượng và thời gian trị liệu tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được dừng thuốc đột ngột.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi, nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng tạm thời transaminase.
Hiếm gặp:
+ Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm: phù mạch, sốt, phản vệ.
+ Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm tòan bộ các tế bào máu, ngoại ban, mất bạch cầu hạt.
+ Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi, đặc biệt ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
+ Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
+ Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
+ Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
+ Hô hấp: Co thắt phế quản.
+ Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
+ Niệu-dục: Viêm thận kẽ.
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
ALZOLE có thể che giấu triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ở bệnh nhân bị tổn thương ác tính ở dạ dày.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có dữ liệu tác động của thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy, cần tránh dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Lái xe:
- Thuốc có thể gây chóng mặt nên thận trọng khi dùng ở người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- ALZOLE làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu.
- ALZOLE làm tăng tác dụng của kháng sinh trong diệt trừ H.Pylori.
- ALZOLE ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzyme trong cytochrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin, và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40 mg/ngày, ALZOLE ức chế chuyển hóa của phenytoin và làm tăng nồng độ phenytoin trong máu. ALZOLE ức chế chuyển hóa của warfarin nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.
- ALZOLE làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
- ALZOLE làm giảm chuyển hóa của nifedipin ít nhất 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.
- Clarithromycin ức chế chuyển hóa ALZOLE và làm cho nồng độ ALZOLE tăng cao gấp đôi.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng
Đóng gói: Vỉ 10 viên x hộp 3 vỉ
Thương hiệu: Tv.pharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tv.pharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.