Viên nén Zyrtec 10mg điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (1 vỉ x 10 viên)
P00624
Thương hiệu: GSK ETCGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
60.8k
Đã bán 6.9k
Danh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Viên nén Zyrtec 10mg là gì ?
Viên nén Zyrtec 10mg chứa cetirizine, là thuốc chống dị ứng thế hệ thứ hai, dùng để điều trị các triệu chứng dị ứng như ngứa, hắt hơi, và sổ mũi. Cetirizine hoạt động bằng cách ngăn chặn tác dụng của histamine trong cơ thể, giúp giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng và nổi mề đay.
Thành phần viên nén Zyrtec 10mg
Mỗi viên chứa:
- Hoạt chất: 10mg Cetirizine dihydrochloride
- Tá dược: microcrystalline cellulose, lactose monohydrate, colloidal anhydrous silica, magnesium stearate vừa đủ cho một viên, Opadry Y-1-7000 vỏ bao.
Cách sử dụng viên nén Zyrtec 10mg
-
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi:
- Liều khuyến cáo: 10mg mỗi ngày (1 viên).
- Liều khởi đầu: 5mg (nửa viên) nếu liều này đủ kiểm soát triệu chứng.
- Cách dùng: Uống viên thuốc với một cốc nước.
-
Người già:
- Chú ý: Không cần giảm liều nếu chức năng thận bình thường.
-
Bệnh nhân suy thận:
-
Liều lượng cần điều chỉnh dựa trên chức năng thận. Dưới đây là bảng liều lượng tham khảo:
Độ thanh thải creatinine (ml/phút) Liều lượng Bình thường (≥ 80) 10mg 1 lần mỗi ngày Nhẹ (50 - 79) 10mg 1 lần mỗi ngày Trung bình (30 - 49) 5mg 1 lần mỗi ngày Nặng (< 30) 5mg 1 lần mỗi 2 ngày Bệnh thận giai đoạn cuối (đang thẩm tách) Chưa có thông tin cụ thể -
Công thức ước tính độ thanh thải creatinine:
CLcr = ([140 - A] x M [kg]) / [72 x serum creatinine (mg/dl]) x (W)
- A: Tuổi (tính theo năm)
- M: Trọng lượng (tính theo kg)
- Serum creatinine: Creatinine huyết thanh (mg/dl)
- W: 0.85 đối với phụ nữ
-
Lưu ý: Tham khảo ý kiến bác sĩ để điều chỉnh liều lượng phù hợp và đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng thuốc.
Công dụng viên nén Zyrtec 10mg
Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên:
- Cetirizine được chỉ định để làm giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
- Cetirizine được chỉ định để làm giảm triệu chứng của mày đay.
Chống chỉ định
- Tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, với hydroxyzine hoặc bất kỳ dẫn xuất nào của piperazine.
- Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải creatinine dưới 10 ml/phút.
Tác dụng phụ
Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy cetirizine với liều khuyến cáo có thể gây ra các tác dụng phụ nhẹ trên hệ thần kinh trung ương bao gồm:
- Buồn ngủ
- Mệt mỏi
- Chóng mặt
- Nhức đầu
Một số trường hợp có thể gặp:
- Kích thích ngược hệ thần kinh trung ương.
- Tiểu khó, rối loạn điều tiết mắt, khô miệng (mặc dù cetirizine ít có tác dụng kháng cholinergic).
Có báo cáo về:
- Chức năng gan bất thường, với men gan tăng và bilirubin tăng, thường tự khỏi sau khi ngừng thuốc.
Thử nghiệm lâm sàng
-
Tác dụng không mong muốn ở người lớn (liều 10mg mỗi ngày):
- Toàn thân:
- Mệt mỏi: 1.63%
- Hệ thần kinh trung ương:
- Chóng mặt: 1.10%
- Nhức đầu: 7.42%
- Hệ tiêu hóa:
- Đau bụng: 0.98%
- Khô miệng: 2.09%
- Buồn nôn: 1.07%
- Tâm thần:
- Buồn ngủ: 9.63%
- Hệ hô hấp:
- Viêm họng: 1.29%
- Toàn thân:
-
Tác dụng không mong muốn ở trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi:
- Hệ tiêu hóa:
- Tiêu chảy: 1.0%
- Tâm thần:
- Buồn ngủ: 1.8%
- Hệ hô hấp:
- Viêm mũi: 1.4%
- Toàn thân:
- Mệt mỏi: 1.0%
- Hệ tiêu hóa:
Kinh nghiệm sau khi lưu hành thuốc
-
Rối loạn toàn thân:
- Hiếm: Tăng cân
-
Hệ tim mạch:
- Hiếm: Tim đập nhanh
-
Hệ máu và bạch huyết:
- Rất hiếm: Giảm tiểu cầu
-
Hệ thần kinh:
- Không phổ biến: Dị cảm
- Hiếm: Co giật
- Rất hiếm: Rối loạn vị giác, rối loạn trương lực, rối loạn vận động, ngất run
- Không biết: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ
-
Rối loạn mắt:
- Rất hiếm: Rối loạn điều tiết, nhìn mờ, rối loạn vận nhãn
-
Hệ tiêu hóa:
- Không phổ biến: Tiêu chảy
-
Hệ thận và đường niệu:
- Rất hiếm: Tiểu khó, đái dầm
-
Rối loạn da và mô dưới da:
- Không phổ biến: Ngứa, phát ban
- Hiếm: Mày đay
- Rất hiếm: Phù mạch thần kinh, phát ban tại chỗ cố định do thuốc
-
Rối loạn toàn thân và tại chỗ:
- Không phổ biến: Suy nhược, cảm giác khó chịu
- Hiếm: Phù nề
-
Hệ miễn dịch:
- Hiếm: Mẫn cảm
- Rất hiếm: Sốc phản vệ
-
Rối loạn gan mật:
- Hiếm: Bất thường chức năng gan (tăng transaminase, alkaline phosphatase, γ-GT, bilirubin)
-
Rối loạn tâm thần:
- Không phổ biến: Lo âu
- Hiếm: Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, hoang tưởng, mất ngủ
- Rất hiếm: Máy cơ
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, với hydroxyzine, hoặc bất kỳ dẫn xuất nào của piperazine.
- Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải creatinine dưới 10 ml/phút.
Thận trọng
- Tương tác với rượu: Không có tương tác lâm sàng đáng kể với rượu ở nồng độ 0.5g/l khi dùng liều điều trị. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng cùng với đồ uống có cồn.
- Bệnh nhân động kinh: Cần thận trọng với bệnh nhân có nguy cơ co giật.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Không dùng viên nén bao phim cho trẻ em dưới 6 tuổi vì không thể điều chỉnh liều phù hợp.
- Chứa lactose: Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose (suy giảm Lapp lactase hoặc giảm hấp thu glucose-galactose) không nên dùng thuốc này.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Khả năng sinh sản: Không có dữ liệu liên quan.
- Thai kỳ: Rất ít dữ liệu về việc sử dụng cetirizine ở phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy ảnh hưởng có hại. Tuy nhiên, nên thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
- Cho con bú: Cetirizine có thể qua sữa mẹ với nồng độ từ 0.25 đến 0.90 so với nồng độ trong huyết tương. Nên thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Với liều khuyến cáo 10mg, không có ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân nên không dùng quá liều khuyến cáo và cân nhắc đáp ứng của họ đối với thuốc trước khi thực hiện các hoạt động nguy hiểm.
Tương tác thuốc
-
Không có tương tác đáng kể với:
- Pseudoephedrine
- Cimetidine
- Ketoconazole
- Erythromycin
- Azithromycin
-
Nghiên cứu:
- Theophylline: Giảm nhẹ (16%) độ thanh thải của cetirizine, nhưng không ảnh hưởng đến mức độ phân bố của theophylline.
- Ritonavir: Mức độ tiếp xúc với cetirizine tăng khoảng 40%, trong khi mức độ phân bố của ritonavir giảm nhẹ (11%).
-
Thức ăn: Không làm giảm mức độ hấp thu cetirizine, nhưng làm giảm tốc độ hấp thu khoảng 1 giờ.
-
Thử nghiệm dị ứng da: Thuốc kháng histamine có thể ức chế các thử nghiệm dị ứng da. Nên ngừng thuốc 3 ngày trước khi thực hiện các thử nghiệm này.
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để đảm bảo an toàn, hãy tuân theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ khi sử dụng thuốc.
Thông tin sản phẩm
-
Bảo quản: Dưới 25°C
-
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim
-
Thương hiệu: GlaxoSmithKline
-
Nơi sản xuất: UCB Farchim SA (Thụy Sĩ)
Lưu ý
-
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
-
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng