Gefbin 20 (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

: P16398

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này

Hoạt chất: Ebastine 20mg

Công dụng: Điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay

Hình thức: Viên nén

Thương hiệu: Medisun

Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần dược phẩm Medisun (Việt Nam)  

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Nhà thuốc còn hàng
Danh sách nhà thuốc Pharmacity

Các hình thức giao hàng

star-iconFreeship cho đơn hàng từ  300.000 đ

Viettel Post

Ahamove

Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.

Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.

Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.

Thành phần  
Công thức cho 1 viên nén:
Ebastine 20mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, povidon K30, natri starch glycolat, magnesi stearat vừa đủ 1 viên nén.
   
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng.
Nổi mề đay vô căn mạn tính.
   
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Ebastine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
   
Liều dùng  
Viêm mũi dị ứng: 10-20mg/ngày (tùy mức độ nặng nhẹ).
Mề đay: 10-20mg/ngày (tùy mức độ nặng nhẹ).
Bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng; bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình: không cần phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan nặng: không quá 10mg/ngày
Có thể uống Ebastine trong hoặc ngoài bữa ăn
   
Tác dụng phụ  
Thường là nhức đầu, khô miệng. Hiếm khi đau bụng, ăn chậm tiêu, mệt mỏi, viêm họng, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn, buồn ngủ và mất ngủ.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
   
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Hội chứng QT kéo dài, hạ kali huyết, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc ức chế hệ thống enzym CYP3A4 như thuốc kháng
nấm nhóm azol, kháng sinh nhóm macrolid.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Lái xe
Ebastine ở liều điều trị không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, ở một số cá nhân nhạy cảm, nên kiểm tra các phản ứng phụ có thể xảy ra trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Thai kỳ
Ở phụ nữ mang thai:
Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, nên không sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
Mẹ cho con bú:
Do chưa có nghiên cứu về khả năng bài tiết của Ebastine qua sữa mẹ, cần cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ để quyết định cho trẻ ngừng bú hoặc ngưng/tránh sử dụng Ebastine.
   
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Dùng đồng thời Ebastine với thuốc kháng nấm nhóm azol hoặc kháng sinh macrolid làm tăng nồng độ của Ebastine trong huyết tương và kéo dài đoạn QT.
Dùng đồng thời Ebastine với rifampin làm giảm nồng độ của Ebastine trong huyết tương dẫn đến giảm tác dụng kháng histamin
Không có tương tác thuốc đáng kể giữa Ebastine và theophyllin, warfarin, cimetidin, diazepam và rượu.
 
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
 
Đóng gói: Hộp 03 vỉ, vỉ 10 viên nén
 
Thương hiệu: Medisun
 
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần dược phẩm Medisun (Việt Nam)
   
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.