Viên nén Pepevit 50mg điều trị bệnh pellagra (chai 100 viên)
P07375
Thương hiệu: NadypharDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén Pepevit 50mg là gì?
Viên nén Pepevit 50mg là sản phẩm của Nadyphar, chứa thành phần vitamin PP (Nicotinamid) dùng để điều trị bệnh Pellagra.
Thành phần Viên nén Pepevit 50mg
Thành phần cho 1 viên
- Nicotinamid: 50mg
Cách dùng Viên nén Pepevit 50mg
Liều dùng
- Người lớn: 6-10 viên/ngày, chia làm 3 lần. Liều tối đa 30 viên/ngày, chia làm 3 - 10 lần.
- Trẻ em: 2-6 viên/ngày, chia làm 3 lần.
- Lưu ý: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Dược lực học
- Vitamin PP (Nicotinamid) là vitamin nhóm B, tan trong nước. Trong cơ thể, Vitamin PP chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò quan trọng trong chuyển hóa, như là một coenzym có tác dụng vận chuyển hydro, xúc tác các phản ứng oxy hóa khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid.
Dược động học
- Hấp thu: Vitamin PP được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
- Phân bố: Thuốc phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể và qua được sữa mẹ.
- Chuyển hóa: Vitamin PP được chuyển hóa ở gan thành N-methylnicotinamid, các dẫn chất 2-pyridon, 4-pyridon và tạo thành nicotinuric.
- Thải trừ: Thời gian bán thải của Vitamin PP khoảng 45 phút. Vitamin PP được thải trừ qua đường tiểu. Với liều thông thường, chỉ một lượng nhỏ vitamin PP bài tiết vào nước tiểu dạng không thay đổi. Với liều lớn, lượng thuốc bài tiết dưới dạng không thay đổi tăng lên.
Công dụng của Viên nén Pepevit 50mg
Chỉ định
- Điều trị bệnh Pellagra.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Vitamin PP.
- Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển.
- Xuất huyết động mạch và hạ huyết áp nặng.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
-
Tiêu hóa: Buồn nôn.
-
Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.
-
Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
-
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, bệnh gút nặng thêm.
-
Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị- huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh.
Quá liều và cách xử trí
- Không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Dùng được cho phụ nữ có thai.
- Thời kỳ cho con bú: Dùng được cho phụ nữ cho con bú.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Khi dùng Vitamin PP liều cao cần thận trọng cho những trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, bệnh gan; Bệnh gút, viêm khớp do gút; Bệnh đái tháo đường.
Tương tác
- Không dùng vitamin PP đồng thời với:
- Chất ức chế men khử HGM-CoA vì làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
- Thuốc chẹn alpha-adrenergic vì có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
- Các thuốc có độc tính đối với gan và làm tăng độc hại cho gan.
- Carbamazepin vì làm tăng nồng độ của carbamazepin trong huyết tương gây tăng độc tính.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Chai 100 viên.
Thương hiệu: Nadyphar.
Nơi sản xuất: Nadyphar.