Fawce (Hộp 4 vỉ x 7 viên)
P15572
Thương hiệu: DavipharmĐặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Adefovir dipivoxil 10mg; Lamivudin 100mg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị bệnh viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân gan to, phân có mỡ, bệnh acid máu do chuyển hóa.
Liều dùng và cách dùng
Theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều dùng thông thường là 1 viên/ngày. Giảm liều dùng ở bệnh nhân suy thận.
Tác dụng phụ
+ Trên toàn cơ thể: Mệt mỏi, đau bụng, nhức đầu, sốt.
+ Đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đầy hơi, suy gan.
+ Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng ALT và AST, chức năng gan bất thường.
+ Hô hấp: Tăng ho, viêm họng, viêm xoang.
+ Da và phần phụ: Ngứa, nổi mẩn đỏ.
+ Tiết niệu, sinh dục: Tăng creatinin, thiểu năng thận.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
+ Do adefovir được thải trừ qua thận, dùng thuốc cùng với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết qua ống thận sẽ làm tăng nồng độ huyết thanh của adefovir và/hoặc các thuốc dùng cùng lúc.
+ Thận trọng với các bệnh gan khác. Tình trạng tăng men gan trong máu cao và nhanh. Theo dõi chức năng gan và thận 3 tháng/lần nếu dùng thuốc kéo dài.
+ Đã có báo cáo bùng phát viêm gan cấp tính ở bệnh nhân ngưng điều trị viêm gan B, bao gồm cả điều trị với adefovir. Phải theo dõi chức năng gan định kỳ bao gồm cả xét nghiệm và lâm sàng, theo dõi ít nhất vài tháng sau khi ngưng adefovir. Điều trị trở lại viêm gan B nếu cần thiết.
+ Trong quá trình dùng thuốc nên định kỳ kiểm soát nồng độ ALT huyết thanh mỗi ba tháng và đánh giá HBV DNA và HbeAg mỗi sáu tháng.
+ Giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
+ Không nên dùng trong thai kỳ, trừ khi thật sự cần thiết và đã có sự cân nhắc cẩn thận về các nguy cơ và lợi ích của việc dùng thuốc.
+ Lamivudin được tiết vào sữa ở nồng độ tương đương với nồng độ trong huyết thanh. Vì thế hoặc phải ngưng dùng thuốc hoặc phải ngưng cho con bú, tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Adefovir dipivoxil:
+ Do adefovir được thải trừ qua thận, dùng thuốc cùng với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết qua ống thận sẽ làm tăng nồng độ huyết thanh của adefovir và/hoặc các thuốc dùng cùng lúc.
+ Nên theo dõi cẩn thận các phản ứng phụ ở bệnh nhân khi dùng thuốc đồng thời với các thuốc được bài tiết qua thận hoặc với các thuốc có tác động đến chức năng thận.
+ Dùng 800mg ibuprofen 3 lần/ngày sẽ làm tăng nồng độ của adefovir lên khoảng 23%. Adefovir không ức chế các enzym CYP450 thông thường, adefovir chưa được biết là có khả năng gây kích thích enzym CYP450 hay không.
- Lamivudin:
Sử dụng trimethoprim/sulphamethoxazol 160mg/800mg làm tăng nồng độ của lamivudin lên khoảng 40%. Tuy nhiên, trừ trường hợp bệnh nhân bị suy thận, không cần thiết điều chỉnh liều dùng.
+ Lamivudin có thể ức chế sự phosphoryl hóa ngoại bào của zalcitabin, vì thế không nên sử dụng lamivudin và zalcitabin đồng thời.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Thương hiệu: Dược phẩm Đạt Vi Phú
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.