Viên nén Mebizinc 15mg viên do mụn trứng cá nhẹ và vừa, viêm da đầu chi ruột (10 vỉ x 10 viên)
P15598
Thương hiệu: MebipharDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Kẽm gluconat 105mg
Tương đương Kẽm 15mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột lúa mì, Croscarmellose sodium, Lactose, PVP K30, Aerosil, Bột Talc, Magnesi stearat)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Viêm do mụn trứng cá nhẹ và vừa.
Viêm da đầu chi ruột
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Thuốc này chống chỉ định với bệnh nhân bị dị ứng lúa mì (trừ bệnh nhân mắc bệnh Celiac).
Liều dùng và cách dùng
- Viêm do mụn:
2 viên/ngày (tương đương 30mg kẽm/ngày) trong vòng 3 tháng. Sau đó giảm còn 1 viên/ngày.
- Viêm da đầu chi ruột:
+ Trước độ tuổi dậy thì: 1 viên/ngày
+ Trong thời gian dậy thì: có thể tăng liều đến 2 viên/ngày. Sau giai đoạn này, có thể giảm còn 1 viên/ngày. Chú ý: Trong suốt quá trình điều trị phải tuân thủ nghiêm ngặt nếu không sẽ có nguy cơ tái phát. Định kỳ kiểm soát lượng kẽm trong huyết tương.
Cách dùng:
Uống thuốc vào buổi sáng trước khi ăn, hoặc cách xa bữa ăn.
Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ của kẽm trên đường tiêu hóa bao gồm đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày. Những tác dụng phụ này có thể giảm nếu dùng thuốc trong bữa ăn.
- Dùng kẽm kéo dài có thể gây thiếu đồng, thiếu máu nhược sắc, giảm bạch cầu trung tính.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Để đạt được sự hấp thu tối đa, nên uống thuốc cách xa bữa ăn.
- Thuốc này có thể được dùng trong trường hợp bệnh Celiac.
- Tinh bột lúa mì có thể chứa gluten, nhưng chỉ 1 lượng rất nhỏ, và do đó được coi là an toàn cho các cá nhân có bệnh Celiac.
- Thuốc chứa lactose, bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp Galactose, chứng thiếu hụt Lactose Lapp, rối loạn hấp thu Glucose - Galactose không nên sử dụng thuốc này.
* Thời kỳ mang thai và cho con bú:
- Điều trị viêm da đầu chi ruột: bổ sung kẽm là cần thiết và cần tiếp tục trong suốt thời kỳ mang thai và cho con bú.
- Điều trị viêm mụn trứng cá:
Trong 3 tháng đầu thai kỳ: tránh sử dụng kẽm gluconat. Dữ liệu lâm sàng cho thấy mức độ an toàn nhưng còn hạn chế và không có dữ liệu nghiên cứu trên động vật.
Trong 3 tháng giữa, cuối thai kỳ và giai đoạn cho con bú: có thể sử dụng kẽm gluconat, nhưng cần phải xem xét lượng kẽm từ các nguồn khác (nhất là các chế phẩm bổ sung 'đa vitamin và nguyên tố vi lượng').
Chưa có báo cáo tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ khi mẹ dùng liều nhỏ hơn hoặc bằng 30mg kẽm nguyên tố.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có khuyến cáo cho đối tượng này.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Những phối hợp thuốc cần thận trọng:
- Sắt và canxi: giảm sự hấp thu kẽm khi dùng chung.
- Kẽm làm giảm sự hấp thu của tetracyclin hoặc fluoroquinolon.
- Strontium: kẽm là giảm sự hấp thu của strontium ở hệ tiêu hóa.
* Để tránh tương tác, có thể dùng kẽm gluconat cách xa các thuốc nêu trên ít nhất 2 giờ.
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Mebiphar
Nơi sản xuất: Công ty CP Dược phẩm và Sinh học Y tế (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.