- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tiêu hóa
Viên nén Toulalan 50mg trị triệu chứng về dạ dày - ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn (6 vỉ x 10 viên)
P15942
Thương hiệu: DavipharmDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Hoạt chất: Itopride 50mg
Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể M101, povidon (kollidon 30), crospovidon, magnesi stearat, HPMC E6, talc, titan dioxyd, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Ðiều trị những triệu chứng về dạ dày - ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn (cảm giác đầy chướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú trừ khi thực sự cần thiết.
Liều dùng
* Cách dùng:
Dùng đường uống, uống trước bữa ăn.
* Liều dùng:
Liều uống thông thường cho người lớn là 150mg itoprid HCl (3 viên) mỗi ngày, chia 3 lần, mỗi lần 1 viên, uống trước bữa ăn.
Liều này có thể giảm bớt tùy thuộc vào tuổi tác và bệnh trạng của từng bệnh nhân.
Tác dụng phụ
Những tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng:
- Sốc và phản ứng quá mẫn (Chưa rõ tần suất): Sốc và phản ứng quá mẫn có thể xuất hiện, và nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào của sốc và phản ứng quá mẫn, ví dụ như tụt huyết áp, khó thở, phù thanh quản, nổi mề đay, tái nhợt và toát mồ hôi,..., nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
- Rối loạn chức năng gan và vàng da (Chưa rõ tần suất): Rối loạn chức năng gan và vàng da cùng với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và tăng Y-GPT,...có thể xuất hiện và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ. Nếu phát hiện thấy các triệu chứng bất thường trên nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
Những tác dụng không mong muốn khác:
1/1.000 <ADR < 5/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đau bụng.
Gan: Tăng AST (GOT), tăng ALT (GPT).
ADR < 1/1.000
Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp (như run rẩy, múa giật, rung giật cơ...)
Nội tiết: Tăng prolactin.
Huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Tiêu hóa: Tăng tiết nước bọt, buồn nôn.
Tâm thần: Đau đầu, cảm giác khó chịu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt.
Gan: Tăng Y-GPT, tăng AI-P.
Thận: Tăng BUN, tăng creatinin.
Toàn thân: Đau lưng hoặc ngực, mệt mỏi.
Chưa rõ, chưa có đầy đủ dữ liệu tần suất gặp ADR
Quá mẫn: Phát ban, mẩn đỏ, ngứa.
Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới.
Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trên nội tiết và huyết học được phát hiện, nên có những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như ngừng dùng thuốc.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc cho bệnh nhân. Nếu có các tác dụng không mong muốn nào do thuốc có thể xảy ra, cần có các biện pháp xử lý thích hợp như giảm liều hoặc ngừng điều trị.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Nên lưu ý khi sử dụng vì thuốc này làm tăng hoạt tính của acetylcholin. Không nên dùng kéo dài khi không thấy có sự cải thiện về những triệu chứng của dạ dày - ruột.
- Sử dụng thuốc cho người suy gan - thận
Itoprid được chuyển hóa qua gan. Itoprid và chất chuyển hóa của nó được bài tiết chủ yếu qua thận. Nên thận trọng và theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận và có các biện pháp xử trí thích hợp khi có các tác dụng không mong muốn xảy ra như giảm liều hoặc ngưng điều trị.
- Sử dụng thuốc cho người cao tuổi
Vì chức năng sinh lý ở người cao tuổi giảm nên những tác dụng không mong muốn dễ xảy ra hơn. Do đó, những bệnh nhân cao tuổi sử dụng thuốc này nên được theo dõi cẩn thận, nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện, nên sử dụng những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như giảm liều hoặc ngừng thuốc.
- Sử dụng trong nhi khoa
Độ an toàn của thuốc trên trẻ em vẫn chưa được xác định (còn có ít bằng chứng lâm sàng).
- Thận trọng về tá dược
Sản phẩm có chứa lactose. Bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng.
Sản phẩm có chứa dầu thầu dầu có thể gây đau bụng, tiêu chảy.
Sản phẩm có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng.
- Những thận trọng khi phân phối thuốc
Đối với những thuốc đóng trong vỉ bấm (PTP), hướng dẫn bệnh nhân lấy thuốc ra khỏi bao bì trước khi sử dụng. (Đã có báo cáo rằng nếu tấm PTP bị nuốt, góc sắc nhọn của nó có thể đâm thủng thực quản gây nên biến chứng rất nghiêm trọng).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu về tính an toàn của itoprid khi dùng cho phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai, hoặc ở phụ nữ có thể mang thai khi lợi ích mong muốn của trị liệu lớn hơn những rủi ro có thể gặp phải.
Thời kỳ cho con bú: Tốt nhất là không nên cho bệnh nhân dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú, nhưng nếu cần thiết, khuyến cáo bệnh nhân tránh cho con bú trong quá trình điều trị. (Đã có báo cáo cho thấy itoprid HCl được bài tiết qua sữa ở những động vật thí nghiệm (chuột cống)).
Ảnh hưởng của thuốc đối với người vận hành máy móc, người đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác: TOULALAN có thể gây run rẩy, đau đầu, chóng mặt và mệt mỏi. Khuyến cáo bệnh nhân thận trọng khi tham gia vào các hoạt động nguy hiểm cần sự tỉnh táo như làm việc trên cao, vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Nên lưu ý khi dùng kết hợp Itoprid với những thuốc sau:
- Những thuốc kháng cholinergic: Tiquizium bromid, scopolamin butyl bromid, timepidium bromid... Tác dụng ức chế của những thuốc kháng cholinergic có thể có tác dụng dược lý học đối kháng tác dụng của Itoprid. Do đó có thể làm giảm tác dụng tăng nhu động dạ dày - ruột của Itoprid (tác dụng cholinergic).
- Chưa phát hiện thấy có tương tác giữa Itoprid với các thuốc warfarin, diazepam, diclofenac, ticlopidin, nifedipin và nicardipin.
- Itoprid chuyển hóa chủ yếu bởi men flavin monooxygenase (FMO) mà không chuyển hóa bởi CYP450, do đó không gây tương tác với những thuốc chuyển hóa qua CYP450.
- Tác dụng trên đường tiêu hóa của Itoprid có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thuốc uống đồng thời. Đặc biệt lưu ý nếu các thuốc này là các thuốc có chỉ số trị liệu hẹp, thuốc phóng thích kéo dài và các thuốc bào chế dạng bao tan trong ruột.
- Cimetidin, ranitidin, teprenon và cetrexat không ảnh hưởng đến tác dụng của Itoprid.
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Davipharm
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.