- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc dành cho nữ
Neometin (1 vỉ x 10 viên/hộp)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Metronidazol 500mg; Neomycin 108,3mg; Nystatin 22,73mg.
Tá dược: Pvp k30, IPA, Primojel (wet), Primojel (dry), Kyron T-314, Magnesium stearat, Talc, Avicel 102 (diluent).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Ðiều trị viêm âm đạo với các tác nhân sinh mủ, viêm âm đạo do Trichomonas, viêm âm đạo do nấm Candida albicans, viêm âm đạo do nhiễm đồng thời Trichomonas và nấm men, viêm âm đạo bong vảy.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Thuốc Neometin không sử dụng ở những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
* Cách dùng:
-Thuốc nên được đưa vào sâu bên trong âm đạo nhờ dụng cụ hỗ trợ. Sau khi đặt thuốc, bệnh nhân cần nằm trong 10-15 phút. Dụng cụ hỗ trợ đặt thuốc phải được rửa sạch và phơi khô sau khi mỗi lần sử dụng
* Liều dùng:
-Sử dụng 1 viên thuốc đặt âm đạo mỗi ngày trong 10 ngày liên tiếp.
-Tùy vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng âm đạo, liều có thể tăng đến hai viên mỗi ngày trong 10 ngày liên tiếp. Điều trị nên được tiếp tục trong thời gian hành kinh.
-Trường hợp viêm nấm âm đạo cần tăng thời gian điều trị gấp đôi.
-Để lấy viên dễ dàng từ bao bì, dải nhôm nên được rạch dọc theo chiều dài của nó bằng kéo. Trước khi đặt, viên thuốc cần được làm ẩm bằng cách ngâm trong nước khoảng 20 đến 30 giây.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
- Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
+ Da và mô dưới da: Phản ứng dị ứng da.
+ Toàn thân và tại chỗ: Kích ứng tại chỗ, các phản ứng đau nhức khi bắt đầu điều trị.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Bệnh nhân cần được hướng dẫn không giao hợp qua âm đạo trong khi điều trị với thuốc này.
Nếu một phản ứng quá mẫn xảy ra, ngay lập tức ngưng sử dụng thuốc và thực hiện các biện pháp thích hợp.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Metronidazol chống chỉ định trong thời gian đầu mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng do đã có thông báo nguy cơ quái thai khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:
Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh nên ngừng bú khi điều trị bằng thuốc này.
Nếu thuốc được sử dụng trong thời kỳ mang thai, hoặc nếu bệnh nhân mang thai trong khi dùng thuốc này, bệnh nhân nên được thông báo về những mối nguy hiểm tiềm tàng đối với thai nhi.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Thận trọng vì thuốc có thể gây ra chóng mặt.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Với dạng viên đặt này chưa thấy có các tương tác thuốc được tìm thấy.
Bảo quản: Bảo quản dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 viên
Thương hiệu: Genome Pharmaceutical
Nơi sản xuất: Công Ty TNHH Nacopharm Miền Nam (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.