- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc da liễu
Diprosalic Ointment (Tuýp 15g)
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Mỗi gam Diprosalic Ointment chứa 0.64mg betamethasone dipropionate tương đương 0.5mg (0.05%) betamethasone và 30mg (3%) acid salicylic.
- Tá dược: white petrolatum và mineral oil.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Diprosalic Ointment được chỉ định làm giảm các biểu hiện viêm của bệnh ngoài da tăng sừng hóa và khô có đáp ứng với corticosteroid, như: bệnh vảy nến, viêm da dị ứng mạn tính, viêm da thần kinh (lichen simplex mạn tính), lichen phẳng, chàm (kể cả chàm đồng xu, chàm ở tay và viêm da dạng chàm), tổ đỉa, viêm da tăng tiết bã nhờn ở đầu, bệnh vảy cá thông thường và các dạng vảy cá khác.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Chống chỉ định Diprosalic Ointment ở người có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Chống chỉ định dùng thuốc ở bệnh nhân bị nhiễm vi rút hoặc nhiễm lao da. Không dùng Diprosalic ở bệnh nhân bị nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn ở da mà không dùng bất kỳ liệu pháp kháng nấm hoặc kháng khuẩn thích hợp.
Liều dùng
Bôi một lớp mỏng Diprosalic Ointment lên toàn bộ vùng da bệnh, hai lần/ngày, vào buổi sáng và buổi tối. Ở một số bệnh nhân có thể đạt được điều trị duy trì thích hợp với số lần bôi ít hơn.
Tác dụng phụ
- Những tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo sau khi bôi corticosteroid ngoài da: nóng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, mọc nhiều lông, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng và viêm da tiếp xúc dị ứng.
- Những tác dụng phụ sau đây có thể xuất hiện nhiều hơn khi băng chặt sau bôi thuốc: lột da, nhiễm khuẩn thứ phát, teo da, vân và kê da.
- Các chế phẩm của acid salicylic có thể gây viêm da.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Nên ngừng điều trị nếu xuất hiện kích ứng và mẫn cảm sau khi bôi Diprosalic Ointment.
- Nên áp dụng biện pháp điều trị thích hợp khi có biểu hiện nhiễm khuẩn.
- Bất kỳ tác dụng phụ nào xuất hiện khi dùng corticosteroid toàn thân cũng có thể gặp với corticosteroid dùng tại chỗ, kể cả suy thượng thận, nhất là ở trẻ em và nhũ nhi.
- Sự hấp thu toàn thân của corticosteroid và acid salicylic sẽ tăng lên nếu bôi thuốc trên diện rộng hoặc băng kín vùng bôi thuốc. Nên thận trọng trong những trường hợp trên hoặc khi cần bôi thuốc kéo dài, nhất là ở trẻ em và nhũ nhi.
- Nên ngừng bôi thuốc nếu xuất hiện khô da hoặc tăng kích ứng da.
- Không dùng Diprosalic Ointment trong nhãn khoa. Tránh tiấp xúc với mắt và niêm mạc.
- Dùng cho trẻ em: so với người trưởng thành, bệnh nhi có thể nhạy cảm hơn với corticosteroid bôi ngoài da gây ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA) và với tác dụng của corticosteroid ngoại sinh do sự hấp thu lớn hơn vì tỷ lệ diện tích bề mặt da/ tỷ trọng lớn hơn.
- Đã có báo cáo ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận, hội chứng cushing, chậm lớn, chậm tăng cân và tăng áp lực nội sọ ở những trẻ bôi corticosteroid. Các biểu hiện suy thượng thận ở trẻ nhỏ bao gồm nồng độ cortisol trong huyết tương thấp và không đáp ứng với kích thích ACTH. Các biểu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phồng thóp, đau đầu và phù gai thị hai bên.
*Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Chưa xác định được tính an toàn của việc sử dụng corticosteroid tại chỗ trên những người mang thai nên chỉ dùng thuốc thuộc nhóm này khi lợi ích vượt trội nguy cơ cho thai nhi. Không nên bôi thuốc với số lượng lớn hoặc bôi thuốc kéo dài trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Do chưa biết liệu khi bôi corticosteroid ngoài da có thể gây hấp thu toàn thân để tạo ra nồng độ định lượng được trong sữa mẹ hay không nên cần quyết định hoặc ngừng bôi thuốc hoặc ngừng cho con bú, cần cân nhắc đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
*Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Không có số liệu
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Không có số liệu
Bảo quản: Bảo quản dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 15g
Thương hiệu: Bayer
Nơi sản xuất: Bayer INC (Canada)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.