- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc khác
Viên nén bao phim Casodex điều trị ung thư tiền liệt tuyến (2 vỉ x 14 viên)
P01637
Thương hiệu: AstraZenecaDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên chứa 50 mg Bicalutamid (Tên INN).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển phối hợp với các chất có câu trúc tương tự LHRH hoặc phẫu thuật cắt bỏ tiinh hoàn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Chống chỉ định dùng Casodex cho phụ nữ và trẻ em (xem phần Phụ nữ có thai và cho con bú).
Không dùng Casodex cho những bệnh nhân có phản ứng nhạy cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Chống chỉ định dùng đồng thời Casodex với terfenadin, astemizol hay cisaprid.
Liều dùng
Người lớn
Nam kể cả người cao tuổi: 1 viên (50mg) ngày một lần. Nên khởi đầu điều trị bằng Casodex cùng lúc với chất có cấu trúc tương tự LHRH hay phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
Trẻ em
Chống chỉ định dùng Casodex cho trẻ em.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân suy thận.
Suy gan.
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Sự tăng tích lũy thuôc có thể xảy ra ở bệnh nhân suy gan vừa và nặng (xem phần Lưu ý đặc biệt và Thận Trọng khi sử dụng).
Tác dụng phụ
Nói chung Casodex được dung nạp tốt, chỉ vài trường hợp ngưng điều trị do biến cố ngoại ý.
Tần suất tác dụng ngoại ý:
Tần suất | Cơ quan | Tác dụng ngoại ý |
Rất thường gặp (>10%) | Máu và bạch huyết | Thiếu máu |
Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt | |
Rối loạn mạch máu | Nóng bừng | |
Rối loạn tiêu hóa | Đau bụng Táo bón Buồn nôn | |
Rối loạn thận và tiết niệu | tiểu ra máu | |
Rối loạn cơ quan sinh sản và vú | Cảm giác căng tức vú(1) chứng vú to ở đàn ông(1) | |
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại nơi dùng thuốc | Suy nhược | |
Thường gặp (>1% và <10%) | Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Giảm ngon miệng |
Rối loạn tâm thần | Giảm ham muốn tình dục Trầm cảm | |
Rối loạn thần kinh trung ương | Buồn ngủ | |
Rối loạn tim | Nhồi máu cơ tim (đã có báo cáo tử vong)(3) Suy tim (3) | |
Rối loạn tiêu hoá | Khó tiêu Đầy hơi | |
Rối loạn gan mật | Độc gan Vàng da Tăm men transaminase(2) | |
Rối loạn da và mô dưới da | Rụng tóc Rậm lông/Mọc lại tóc Nổi mẩn Da khô Ngứa | |
Rối loạn hệ sinh sản và vú | Rối loạn cương dương | |
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại nơi dùng thuốc | Đau ngực | |
Chỉ số cận lâm sàng | Tăng cân | |
Ít gặp (>0.1% và <1%) | Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng quá mẫn Phù mạch Nổi mề đay |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Bệnh lý phổi mô kẽ. Đã có báo cáo tử vong | |
Hiếm (>0.01% và <0.1%) | Rối loạn gan mật | Suy gan. Đã có báo cáo tử vong |
1. Có thể giảm khi phối hợp với phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn
2. Thay đổi ở gan hiếm khi nặng và thoáng qua, thường mất đi hay cải thiện khi tiếp tục hay ngưng điều trị (xem phần Lưu ý đặc biệt và Thận trọng khi sử dụng).
3. Ghi nhận từ nghiên cứu dịch tể dược về các chất chủ vận LHRH và kháng androgen được sử dụng trong điều trị ung thư tiền liệt tuyến. Nguy cơ gia tăng khi dùng CASODEX 50mg kết hợp với chất chủ vận LHRH nhưng không tăng nguy cơ khi dùng CASODEX 150mg đơn trị liệu điều trị ung thư tiền liệt tuyến.
Các tác động trên tim mạch như đau thắt ngực, suy tim, rối loạn dẫn truyền bao gồm kéo dài khoảng PR và QT, loạn nhịp tim và thay đỗi ECG không đặc hiệu hiếm khi được ghi nhận.
Một số ít trường hợp có thể gặp giảm tiểu cầu.
Một số tác dụng ngoại ý được ghi nhận cũng là những triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân cao tuổi:
Hệ tim mạch: suy tim.
Hệ tiêu hóa: biếng ăn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đầy hơi.
Hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, suy giảm tình dục.
Hệ hô hấp: khó thở.
Hệ niệu - sinh dục: bất lực, tiểu đêm.
Huyết học: thiếu máu.
Da và các phần phụ: rụng tóc, nổi ban, đổ mồ hôi, chứng rậm lông.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: đái tháo đường, tăng glucose huyết, phù, tăng cân, giảm cân.
Toàn thân: đau bụng, đau ngực, nhức đầu, đau, đau vùng chậu, ớn lạnh.
- Quá liều và cách xử trí:
Chưa có trường hợp nào quá liều ở người. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, biện pháp xử trí là điều trị triệu chứng. Thẩm phân có thể không hữu ích vì Casodex gắn kết mạnh với protein và không trở lại dạng không đổi trong nước tiểu. Cần chỉ định điều trị nâng đỡ toàn thân kể cả theo dõi thường xuyên các dấu hiệu sinh tồn.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Casodex chuyển hóa mạnh ở gan. Các dữ liệu cho thấy ở những bệnh nhân suy gan nặng, sự đào thải có thể chậm hơn và điều này có thể làm tăng tích lũy Casodex. Vì thế, Casodex nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan vừa và nặng.
Nên kiểm tra định kỳ chức năng gan vì có thể có các thay đổi ở gan. Phần lớn các thay đổi xảy ra trong vòng 6 tháng đầu điều trị bằng Casodex.
Hiếm gặp những thay đổi trầm trọng ở gan và suy gan khi điều trị bằng Casodex (xem phần Tác dụng không mong muốn). Nếu xảy ra, nên ngưng dùng Casodex.
Casodex ức chế Cytochrom P450 (CYP 3A4), do vậy nên thận trọng khi dùng chung với những thuốc chuyển hoá chủ yếu bằng CYP 3A4 (Xem Chống chỉ định và Tương tác thuốc).
Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose- galactose không nên dùng Casodex vì mỗi viên thuốc có chứa 61mg lactose monohydrat.
-Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Casodex chống chỉ định ở phụ nữ và không được dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Casodex không làm suy giảm khả năng lái xe hay vận hành máy của các bệnh nhân.
Tuy nhiên, cần lưu ý buồn ngủ thỉnh thoảng có thể xảy ra. Bất kỳ bệnh nhân nào bị ảnh hưởng, cần thận trọng khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Không có bằng chứng về tương tác dược lực học hay dược động học giữa Casodex và các chất có cầu trúc tương tự LHRH.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy R-Bicalutamid là một chất ức chế CYP 3A4, với tác động ức chế yếu hơn trên CYP 2C9, 2C19 và 2D6.
Mặc dù các nghiên cứu lâm sàng dùng antipyrin làm chất đánh dấu hoạt tính cytochrom P450 (CYP) cho thấy không có tương tác thuốc với Casodex, nhưng mức độ tiếp xúc midazolam trung bình (diện tích dưới đường cong AUC) tăng đến 80% sau khi dùng chung với Casodex trong 28 ngày. Đối với những thuốc có chỉ số điều trị hẹp, cần lưu ý đến sự gia tăng này. Do vậy, chống chỉ định dùng Casodex đồng thời với terfenadin, astemizol, cisaprid và thận trọng khi dùng Casodex chung với các hợp chất như ciclosporin và các chất chẹn kênh canxi, Cần giảm liều các thuốc này, đặc biệt nếu các tác dụng ngoại ý tăng. Đối với ciclosporin, nên theo dõi kỹ nồng độ huyết tương và tình trạng lâm sàng sau khi khởi đầu điều trị hay sau khi ngưng dùng Casodex.
Nên thận trọng khi kê toa Casodex chung với những thuốc có khả năng ức chế sự oxi hoá như cimetidin và ketoconazol. Theo lý thuyết, việc dùng đồng thời này có thể làm tăng nồng độ Casodex trong huyết tương và có thể làm tăng tác dụng phụ
Các nghiên cứu in vitro cho thấy Casodex có thể chiếm chỗ của các chất kháng đông coumarin, warfarin ở các vị trí gắn kết với protein. Vì thế nếu bắt đầu điều trị bằng Casodex ở những bệnh nhân đang dùng các chất kháng đông coumarin, nên theo dõi kỹ thời gian prothrombin.
Bảo quản: ở nhiệt độ không quá 30oC.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Thương hiệu: AstraZeneca
Nơi sản xuất: Anh
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm