- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tim mạch, huyết áp
Viên nén Atasart 8mg điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 7 viên)
P02690
Thương hiệu: Getz PharmDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Atasart 8mg:
- Hoạt chất: Candesartan Cilexetil 8,0mg
- Tá dược: Lactose, Carboxy methyl cellulose canxi, Polysorbate 80, Pharmacoat 606 (HPMC), Magnesium stearate, màu vàng.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
ATASART (Candesartan Cilexetil) được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Có thể sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc trị cao huyết áp khác.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Chống chỉ định Candesartan Cilexetil trên bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
- ATASART (Candesartan Cilexetil) có thể dùng kèm hay không kèm với thức ăn. Liều dùng tuỳ thuộc vào từng bệnh nhân. Đáp ứng huyết áp phụ thuộc vào liều trong khoảng từ 2 đến 32mg Candesartan Citexetil. Liều khởi đầu thông thường là 16mg Candesartan Cilexetil 1 lần/ngày khi dùng đơn trị ở bệnh nhân không bị giảm thể tích dịch.
- ATASART có thể dùng 1 hoặc 2 lần/ngày với tổng liều hàng ngày trong khoảng 8mg đến 32mg. Liều cao hơn không cho hiệu quả cao hơn, và có ít kinh nghiệm đối với những liều như vậy. Hầu hết tác động chống tăng huyết áp xuất hiện trong vòng 2 tuần, và hiệu quả giảm huyết áp cao nhất đạt được trong vòng 4 đến 6 tuần sau khi điều trị bằng ATASART.
- Nếu việc sử dụng riêng lẻ ATASART (Candesartan Cilexetil) không kiểm soát được huyết áp, có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu. ATASART có thể được dùng phối hợp với các thuốc trị cao huyết áp khác.
- Bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân suy gan trung bình, cần phải cân nhắc sử dụng ATASART (Candesartan Cilexetil) với liều khởi đầu thấp hơn. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Bệnh nhân giảm thể tích dịch: Đối với bệnh nhân có nguy cơ giảm thể tích nội mạch (như bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt khi những bệnh nhân này bị suy thận), cần phải cân nhắc điều trị khởi đầu với ATASART ở liều thấp hơn. Liều dùng có thể điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng.
Tác dụng phụ
Nhìn chung, việc điều trị bằng Candesartan Cilexetil được dung nạp tốt. Tuy nhiên, vẫn có một số các phản ứng phụ liên quan đến việc điều trị bằng Candesartan, đó là nhức đầu và chóng mặt nhẹ thoáng qua.
Những phản ứng phụ quan trọng đã được báo cáo với tỷ lệ là 0,5%, tuy nhiên chưa thể xác định là có liên quan đến việc điều trị bằng Candesartan Cilexetil hay không:
- Toàn thân: Suy nhược cơ thể, sốt.
- Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Dị cảm, chóng mặt.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: Khó tiêu, viêm dạ dày ruột.
- Rối loạn nhịp tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng men creatine phosphokinase, tăng đường, tăng triglyceride máu, tăng ure máu.
- Rối loạn hê cơ xương: Đau cơ.
- Rối loạn đông máu/chảy máu/tiểu cầu: Chảy máu cam
- Rối loạn thần kinh: Lo âu, suy nhuợc thần kinh, lơ mơ.
- Rối loạn hệ hô hấp: Khó thở.
- Rối loạn da và phần mềm: Phát ban, đổ mồ hôi nhiều.
- Rối loạn hệ bài tiết: Tiểu ra máu.
- Các biểu hiện khác ít gặp hơn bao gồm: Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, phù mạch. Các biểu hiện đều giống nhau ở phụ nữ và nam giới, người trẻ vả người già, da đen hay da trắng.
- Một số phản ứng phụ rất ít gặp:
+ Hệ tiêu hóa: Viêm gan và rối loạn chức năng gan.
+ Hệ máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu không hạt.
+ Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu, giảm natri máu.
+ Rối loạn da và phần mềm: Ngứa và nổi mề đay.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Huyết áp thấp ở bệnh nhân mất muối và giảm thể tích dịch
Những bệnh nhân có hệ men renin - angiotensin hoạt động, chẳng hạn như những bệnh nhân mất muối và thể tích dịch (ví dụ: bệnh nhân đã được điều trị bằng thuốc lợi tiểu) có thể xảy ra triệu chứng hạ huyết áp. Những triệu chứng này nên được giải quyết trước khi dùng ATASART (Candesartan cilexetil), hoặc điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ. Nếu xảy ra hạ huyết áp, nên đặt bệnh nhân nằm ngửa và, nếu cần thiết, truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý. Hạ huyết áp thoáng qua không phải là chống chỉ định trong việc điều trị sau này và việc điều trị không gặp khó khăn một khi huyết áp ổn định.
- Suy chức năng thận
Vì tác động ức chế hệ thống men reninangiotensin - aldosterone của thuốc, cần lường trước những thay đổi trong chức năng thận trên những cá nhân nhạy cảm được điều trị với ATASART (Candesartan cilexetil). Cần thận trọng khi dùng thuốc này.
Trong những nghiên cứu chất ức chế men chuyển trên bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hay hai bên, đã có báo cáo về việc tăng Creatinine huyết tương hay BUN. ATASART chưa được sử dụng lâu ngày ở bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hay hai bên, tuy nhiên những triệu chứng tương tự có thể xảy ra.
- Phụ nữ có thai
Khi sử dụng ở phụ nữ có thai ở ba tháng giữa và cuối thai kỳ, thuốc có thể tác động trực tiếp lên hệ renin-angiotensin do đó có thể gây ra tổn thương và có thể gây tử vong cho thai nhi. Do đó khi biết có thai, phải ngưng dùng thuốc càng sớm càng tốt
- Phụ nữ đang cho con bú
Chưa biết Candesartan Cilexetil có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy Candesartan bài tiết qua sữa chuột. Vì các phản ứng phụ mạnh trên nhũ nhi, do đó không nên dùng ATASART (Candesartan Cilexetil) khi đang cho con bú.
Quá liều
Các biểu hiện của quá liều thường là: Hạ huyết áp, chóng mặt và nhịp tim nhanh; có thể xảy ra tình trạng nhịp tim chậm khi kích thích đối giao cảm. Nếu có dấu hiệu hạ huyết áp, phải áp dụng ngay các liệu pháp điều trị hỗ trợ. Không thể loại trừ Candesaratan bằng thẩm phân máu.
Bảo quản: Bảo quản nơi mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ <30°C
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên
Thương hiệu: Getz Pharm
Nơi sản xuất: Getz Pharm (Pvt)., Ltd (Pakistan)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.