Agidopa 250mg (Hộp 2 vỉ x 10 viên)
Mã: P11645
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này
Hoạt chất: Methyldopa 250mg
Công dụng: Điều trị tăng huyết áp
Đối tượng sử dụng: Nguời lớn và trẻ em
Hình thức: Viên nén bao phim
Thương hiệu: Agimexpharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Agimexpharm (Việt Nam)
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Xem các nhà thuốc còn hàng
Các hình thức giao hàng
Freeship cho đơn hàng từ 300.000 đ
Viettel Post
Ahamove
Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.
Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.
Tích lũy điểm thưởng và sử dụng điểm cho mọi giao dịch.
Thành phần
Methyldopa ………………… 250mg
Tá dược vừa đủ...................1 viên.
(Maltodextrin, Microcrystallin cellulose 101, Croscarmellose natri, Natri lauryl sulfat, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellose 606, Povidon K64, Titan dioxid, Talc, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80, Oxyd sắt vàng).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị tăng huyết áp. Thuốc được lựa chọn khi tăng huyết áp ở người mang thai.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Bệnh gan đang hoạt động như viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển
Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng methyldopa trước đây
U tế bào ưa crom
Người đang dùng thuốc ức chế MAO
Liều dùng
Người lớn:
Điều trị bắt đầu: Liều dùng bắt đầu thông thường của methyldopa là 250mg/lần, 2 đến 3 lần trong ngày, trong 48 giờ đầu. Sau đó liều này được điều chỉnh tuỳ theo đáp ứng của mỗi người bệnh, thời gian giữa các đợ điều chỉnh không ít hơn 2 ngày. Để giảm thiểu tác dụng an thần, nên bắt đầu tăng liều vào buổi tối. Khi dùng chung methyldopa với thuốc chữa cao huyết áp khác, liều bắt đầu không được quá 500mg/ngày chia thành nhiều lần.
Điều trị duy trì: Liều dùng thông thường của methyldopa là 0,5 – 2g/ngày, chia 2 – 4 lần. Liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 3g.
Người cao tuổi:
Liều ban đầu 125mg/lần, uống 2 lần/ngày, liều có thể tăng dần. Liều tối đa 2g/ngày
Trẻ em:
Liều bắt đầu là 10mg/kg thể trọng /ngày, chia làm 2 – 4 lần. Liều tối đa là 65mg/kg hoặc 3g/ngày.
Tác dụng phụ
Khi điều trị bằng methyldopa kéo dài, 10 - 20% số người bệnh có phản ứng Coombs dương tính. Trường hợp này trong một số hiếm hoàn cảnh có thể kết hợp với thiếu máu tan huyết, và khi đó có thể dẫn tới biến chứng chết người.
Thường gặp nhất là tác dụng an thần, ít nhất 30%; chóng mặt, 18% người bệnh dùng thuốc và khô miệng 10% số người dùng thuốc. Nhức đầu khi mới điều trị, sau hết hẳn (10%).
Thường gặp: Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt, sốt. Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp khi đứng, phù. Thần kinh trung ương: an thần. Nội tiết: Giảm tình dục. Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Hô hấp: Ngạt mũi.
Ít gặp: Toàn thân: Suy nhược. Thần kinh: Giảm sự nhạy bén trí tuệ, dị cảm. Tâm thần: Ác mộng, trầm cảm.
Hiếm gặp: Máu: Suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Tuần hoàn: Chậm nhịp tim, làm trầm trọng thêm đau thắt ngực, suy tim, hội chứng suy nút xoang. Thần kinh trung ương: Liệt mặt, cử động dạng múa vờn không tự chủ, hội chứng thiểu năng tuần hoàn não, triệu chứng giống Parkinson. Nội tiết: Vô kinh, to vú đàn ông, tiết sữa. Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đen, đầy hơi, viêm tụy. Da: Ngoại ban, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Gan: Vàng da, viêm gan, hoại tử vi thể từng vùng. Cơ xương: Ðau khớp có hoặc không sưng khớp, đau cơ. Khác: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, bệnh giống lupus ban đỏ.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Biểu hiện quá liều: Quá liều cấp có thể gây hạ huyết áp đối với rối loạn chức năng của não và hệ tiêu hóa (an thần quá mức, mạch chậm, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, nôn).
Xử trí:
Trường hợp quá liều, thường chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Khi mới uống thuốc có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn. Nếu uống thuốc đã được hấp thu, có thể truyền dịch để tăng thải trừ thuốc qua nước tiểu. Cần chú ý đặc biệt tần số tim, lưu lượng máu, cân bằng điện giải, liệt ruột và hoạt động của não.
Có thể dùng thuốc có tác dụng giống giao cảm như: Levarterenol, epinephrin, metaraminol.
Methyldopa có thể được loại khỏi tuần hoàn bằng thẩm tách máu.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Methyldopa cần được sử dụng thận trọng trong các trường hợp sau:
Tiền sử bệnh gan hoặc rối loạn chức năng gan từ trước; suy thận nặng; tiền sử thiếu máu tan huyết; bệnh Parkinson; trầm cảm tâm thần; rối loạn chuyển hoá porphyrin; xơ vữa động mạch não.
Nên định kỳ định lượng hồng bạch cầu và làm test gan trong 6 – 12 tuần đầu điều trị hoặc khi người bệnh bị sốt nhưng không rõ nguyên nhân.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai:
Chưa biết về những nguy cơ do thuốc. Methyldopa có thể dùng cho người tăng huyết áp do mang thai gây ra. Thuốc không gây quái thai, nhưng trong số trẻ sinh ra từ các bà mẹ đã được điều trị bằng thuốc trong thời gian mang thai đôi khi có thời kỳ bị hạ huyết áp.
Thời kỳ cho con bú:
Methyldopa bài tiết vào sữa mẹ, liều điều trị thường dùng cho người cho con bú có thể gây nguy cơ đối với trẻ. Vì vậy không nên dùng thuốc cho người đang cho con bú
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Methyldopa có thể gây buồn ngủ vì thế không nên lái xe và vận hành máy.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Thuốc chữa tăng huyết áp khác: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp, tăng các phản ứng bất lực hoặc phản ứng đặc ứng thuốc
Thuốc gây mê: Phải giảm liều của thuốc gây mê; nếu hạ huyết áp trong khi gây mê có thể dùng thuốc co mạch.
Lithi: làm tăng độc tính của lithi
Thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO): vì gây hạ huyết áp quá mức.
Amphetamin, các thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Vì gây đối kháng với tác dụng chữa tăng huyết áp và mất sự kiểm soát huyết áp.
Thuốc tạo huyết có sắt: làm giảm nồng độ methyldopa trong huyết tương làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của methyldopa.
Thuốc tránh thai uống: vì làm tăng nguy cơ tổn thương mạch máu và gây khó kiểm soát huyết áp.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Agimexpharm (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.