Viên nang cứng TV-Fenofibrat 200mg điều trị rối loạn mỡ máu (3 vỉ x 10 viên)
P15506
Thương hiệu: TVPharmaDanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Fenofibrat 200mg
Tá dược: Tinh bột mì, Lactose, Avicel, Disolcel, Natri laurylsulfat, Mangesi siecraf, PVP
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Dùng cho người lớn
Tăng cholesterol máu type IIa và tăng triglyceride máu nội sinh, đơn thuần (type IV) hay kết hợp (type IIb và III)
- Khi mà chế độ ăn kiêng thích hợp và đều đặn tỏ ra không hiệu quả.
- Khi mà cholesterol máu sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng nhưng vẫn còn cao và/hoặc có kèm theo những yếu tố nguy cơ khác.
Trong khi điều trị, duy trì chế độ ăn kiêng luôn cần thiết.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Suy thận nặng. Rối loạn chức năng gan. Trẻ dưới 10 tuổi
- Phụ nữ có thai và cho con bú
Liều lượng và cách dùng
Phối hợp với chế độ ăn kiêng, thuốc được sử dụng điều trị triệu chứng dài hạn, do đó hiệu quả phải được kiểm soát định kỳ.
Dùng cho người lớn.
Uống 1 viên(100mg) /ngày, trong bữa ăn chính.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, ỉa chảy nhẹ.
- Nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu.
- Tăng transaminase huyết thanh.
- Ðau nhức cơ.
Hiếm gặp
- Sỏi đường mật.
- Mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng.
- Giảm bạch cầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc):
Kiểm tra chức năng gan và thận của người bệnh trước khi bắt đầu dùng fibrat.
Ở người bệnh uống thuốc chống đông máu: Khi bắt đầu dùng fibrat, cần giảm liều thuốc chống đông xuống chỉ còn một phần ba liều cũ và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng prothrombin máu. Ðiều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng fibrat 8 ngày.
Cần đo transaminase 3 tháng một lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc.
Phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 đơn vị quốc tế.
Không kết hợp fenofibrat với các thuốc có tác dụng độc với gan.
Biến chứng mật dễ xảy ra ở người bệnh xơ ứ gan mật hoặc có sỏi mật.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
- Không nên dùng trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
- Không nên dùng cho người cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác):
Dùng kết hợp các thuốc ức chế HMG CoA reductase (ví dụ: Pravastatin, simvastatin, fluvastatin) và fibrat sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
Kết hợp fibrat với ciclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Fenofibrat làm tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông và do đó làm tăng nguy cơ xuất huyết do đẩy các thuốc này ra khỏi vị trí gắn với protein huyết tương. Cần theo dõi lượng prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc uống chống đông trong suốt thời gian điều trị bằng fenofibrat và sau khi ngừng thuốc 8 ngày.
Không được dùng kết hợp các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat…) với fenofibrat.
Bảo quản: Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ thương hiệu: Công ty cổ phần Dược phẩm Trà Vinh
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trà Vinh (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.