- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc thần kinh
Viên nang Sentipec 50mg trị lo âu ở người lớn và rối loạn hành vi nặng ở trẻ em (5 vỉ x 10 viên)
P10868
Thương hiệu: BostonDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nang Sentipec 50mg là một loại thuốc giảm đau và chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng để điều trị các cơn đau và viêm trong các tình trạng như viêm khớp, đau lưng, đau cơ, đau đầu và các tình trạng viêm nhiễm khác.
Thành phần Viên nang Sentipec 50mg
Mỗi viên nang cứng Sentipec 50 chứa:
- Hoạt chất: Sulpirid 50,00mg
- Tá dược: Lactose monohydrat hạt, avicel, magnesi stearat, silicon dioxyd.
Cách dùng Viên nang Sentipec 50mg
Liều dùng
Cách dùng: Bằng đường uống
Liều lượng: Các triệu chứng lo âu ở người lớn 50 - 150mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.
Trẻ em: Rối loạn hành vi nặng ở trẻ
- Trẻ >14 tuổi: uống 3 - 5mg/kg/ngày.
- Trẻ <14 tuổi: không có chỉ định.
Người cao tuổi: dùng giống như liều cho người lớn nhưng dùng liều khởi đầu thấp rồi tăng dần: khởi đầu 50 - 100mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng liều đến liều hiệu quả.
Người suy thận: giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.
- Độ thanh thải creatinin 30 – 60ml/phút. Dùng liều bằng 2/3 liều bình thường.
- Từ 10 – 30ml/phút. Dùng liều bằng ½ liều bình thường.
- Độ thanh thải creatinin <10ml/phút. Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường.
Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường.
Trường hợp suy thận vừa và nặng – không nên dùng sulpirid, nếu có thể.
Công dụng Viên nang Sentipec 50mg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.
- Các rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn) ở trẻ trên 14 tuổi.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: mất ngủ hoặc buồn ngủ, tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
- Ít gặp: kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng parkinson, trên tim – khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
- Hiếm gặp: chứng vú to ở đàn ông, loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh, hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp, hạ thân nhiệt, nhảy cảm với ánh sáng, vang da do ứ mật.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Cần giảm liều sulpirid và tăng cường theo dõi trong các trường hợp suy thận. Nên điều trị từng đợt gián đoạn nếu bị suy thận nặng.
Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:
- Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.
- Người cao tuổi dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị tác dụng ngoại tháp.
- Người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ.
- Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần phải ngừng thuốc để loại trừ hội chứng an thần kinh ác tính.
- Người bị hưng cảm nhẹ vì với liều thấp sulpirid có thể làm các triệu chứng nặng thêm.
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.