Fenostad 200 (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Mã: P14860
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này
Hoạt chất: Fenofibrate 200mg
Công dụng: Điều trị tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp,...
Đối tượng sử dụng: Người lớn/ Trẻ em
Hình thức: Viên nang
Thương hiệu: Stellapharm
Nơi sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm (Việt Nam)
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Xem các nhà thuốc còn hàng
Thành phần
Fenofibrate 200mg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Fenostad 200 được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân) trong
+ Điều trị tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp.
+ Tăng lipid huyết hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, cần thêm vào một statin khi các triglycerid và HDL cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn chức năng thận nặng.
- Rối loạn chức năng gan (bao gồm xơ gan mật và bất thường chức năng gan kéo dài không rõ nguyên nhân).
- Viêm tụy cấp hoặc mạn tính (trừ viêm tụy cấp do tăng triglycerid huyết nặng).
- Phản ứng dị ứng với ánh sáng hay nhiễm độc ánh sáng khi điều trị với các fibrat hoặc ketoprofen.
- Tiền sử bệnh túi mật.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
Fenostad 200 được uống nguyên viên cùng với bữa ăn.
Liều dùng:
- Người lớn, người cao tuổi: Khởi đầu 1 viên (160mg hoặc 200mg) x 1 lần/ngày. Bệnh nhân đang uống 1 viên nang fenofibrate 200mg có thể đổi sang 1 viên nén fenofibrate 160mg mà không cần điều chỉnh liều thêm.
- Cần giảm liều ở những bệnh nhân suy thận.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân bệnh thận mạn tính nặng, bệnh nhân suy gan, hoặc trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ. Nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu. Tăng transaminase huyết thanh. Ðau nhức cơ.
* Quá liều và cách xử trí:
Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều, điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp khi cần. Thẩm tách máu không loại bỏ được fenofibrat.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Bệnh nhân đang uống thuốc chống đông máu, khi bắt đầu dùng fenofibrate cần giảm liều thuốc chống đông còn 1/3 liều cũ, theo dõi prothrombin máu và chỉnh liều thuốc chống đông đường uống trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng fenofibrate 8 ngày.
- Nhược giáp có thể làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.
- Đo transaminase mỗi 3 tháng trong 12 tháng đầu dùng thuốc, phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 IU.
- Biến chứng mật dễ xảy ra ở người bệnh xơ ứ gan mật hoặc có sỏi mật.
- Ngừng dùng fenofibrate nếu có sỏi túi mật, CPK huyết thanh tăng cao rõ rệt hoặc nghi ngờ hoặc chẩn đoán viêm cơ/bệnh cơ.
- Nguy cơ hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm tụy.
- Phụ nữ có thai và cho con bú không nên dùng.
- Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng fenofibrate ở phụ nữ mang thai.
Các nghiên cứu trên động vật đã không chứng minh được bất kỳ tác dụng gây quái thai nào. Tác dụng gây độc bào thai đã xuất hiện trong phạm vi liều gây độc cho mẹ. Những nguy cơ tiềm ẩn cho người chưa được biết.
Do đó, Fenostad chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai sau khi đánh giá cẩn thận lợi ích và nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú:
Chưa biết fenofibrate và/hoặc các chất chuyển hóa của nó có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú mẹ. Do đó, không nên dùng fenofibrate cho phụ nữ cho con bú.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Fenostad không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Thuốc chống đông máu đường uống
Fenofibrate làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống và có thể tăng nguy cơ chảy máu. Nên giảm liều khoảng 1/3 ở những bệnh nhân bắt đầu điều trị với thuốc chống đông đường uống và chỉnh liều nếu cần tùy theo sự kiểm soát INR (tỷ số chuẩn hóa quốc tế).
Cyclosporin
Một số trường hợp nặng của suy giảm chức năng thận có phục hồi đã được báo cáo khi dùng đồng thời fenofibrate và cyclosporin. Do đó, chức năng thận ở những bệnh nhân này phải được theo dõi chặt chẽ và ngưng dùng fenofibrate trong trường hợp thay đổi nghiêm trọng các chỉ số xét nghiệm.
Chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc các fibrate khác
Nguy cơ nhiễm độc cơ nghiêm trọng tăng lên nếu sử dụng đồng thời fenofibrate với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc các fibrate khác. Liệu pháp phối hợp này nên được sử dụng thận trọng và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm độc cơ.
Chưa có bằng chứng cho thấy fenofibrate ảnh hưởng đến dược động học của simvastatin.
Glitazones
Một số trường hợp giảm nghịch lý có hồi phục của HDL-cholesterol đã được báo cáo khi dùng đồng thời fenofibrate và glitazones. Do đó, nên theo dõi HDL-cholesterol nếu dùng đồng thời 2 thuốc này và ngưng điều trị một trong hai thuốc nếu HDL-cholesterol quá thấp.
Enzyme cytochrome P450
Các nghiên cứu in vitro sử dụng microsome gan người cho thấy fenofibrate và fenofibric acid không phải là chất ức chế cytochrome (CYP) P450 dạng CYP3A4, CYP2D6, CYP2E1, hoặc CYP1A2. Chúng là những chất ức chế yếu CYP2C19 và CYP2A6, và ức chế từ nhẹ đến vừa CYP2C9 ở nồng độ điều trị.
Ở những bệnh nhân dùng đồng thời fenofibrate với các thuốc có khoảng trị liệu hẹp chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6 và đặc biệt là CYP2C9, nên theo dõi cẩn thận và điều chỉnh liều các thuốc này nếu cần.
Khác
Như các fibrate khác nói chung, fenofibrate cảm ứng các enzym microsom oxy hóa có chức năng hỗn hợp liên quan đến quá trình chuyển hóa acid béo ở động vật gặm nhấm và có thể tương tác với các thuốc chuyển hóa bởi các enzyme này.
Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Stella
Nơi sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.