Viên nén bao phim Dinpocef 200mg điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
P17032
Thương hiệu: MICRO LABSDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Cefpodoxime 200mg
- Tá dược: Pharmatose DCL-21, hydroxyl propyl cellulose, natri lauryl sulphat, primellose, talc, magnesi stearat, colloidal silicon dioxid, opadry blue-02F50896, propylen glycol
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan, viêm hầu họng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi cấp tính, giai đoạn cấp tính của viêm phế quản mạn, viêm phổi mắc phải cộng đồng.
- Viêm đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang).
- Bệnh lậu cấp chưa biến chứng, bệnh lậu ở niệu đạo phụ nữ và nam giới.
- Nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa ở da và các tổ chức da.
Chống chỉ định
- Người bị mẫn cảm với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Liều dùng
Người lớn
- Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200mg x 2 lần/ngày x 14 ngày.
- Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: 200mg x 2 lần/ngày x 10 ngày
- Lậu cầu không biến chứng: Liều duy nhất 200mg.
- Nhiểm trùng da và cấu trúc da: 400mg x 2 lần/ngày x 7-14 ngày
- Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100mg x 2 lần/ngày x 7 ngày.
- Viêm họng và/hoặc viêm amidan: 100mg x 2 lần/ngày x 5-10 ngày
Trẻ em
- Viêm tai giữa từ 5 tháng đến 12 năm tuổi : 5mg/kg (tối đa 200mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ hoặc 10mg/kg (tối đa 400mg) ngày 1 lần trong 10 ngày
- Điều trị viêm phế quản/amidan nhẹ ở trẻ 5 tháng- 12 tuổi liều thường dùng là 5mg/kg (tối đa 100mg) mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày
- Để điều trị các bệnh nhiểm khuẩn khác cho trẻ em từ 15 ngày tuổi đến 6 tháng: 8mg/kg/ngày chia 2 lần. 6 tháng đến 2 năm: 40mg/lần ngày 2 lần. 3 tuổi đến 8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần. 9 tuổi: 100mg/lần, ngày 2 lần
- Trẻ em dưới 15 ngày tuổi không nên dùng
Người suy thận:
- Phải tùy thuộc vào mức độ suy thận của bệnh nhân. Đối với bênh nhân có độ thanh thải creatinin<30ml/phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau 24 giờ một lần. Người đang thẩm tách máu uống liều thường dùng 3 lần/tuần
Tác dụng phụ
-Tác dụng phụ phản ứng có hại:
Tiêu hoá: Hội chứng viêm kết tráng có giả mạc xảy ra trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
- Buồn nôn và nôn ít khi được báo cáo. Tiêu chảy xảy ra khoảng trên 1% bệnh nhân.
- Tim mạch: Đau ngực, hạ huyết áp
- Da: Nhiễm nấm da, bong (tróc) da
- Nội tiết kinh nguyệt bắt thưởng. Sinh dục ngừa
- Đường tiêu hóa: đầy hơi, giảm tiết dịch, nhiễm candida, viêm kết tràng có giả mạc.
- Mẫn cảm sốc phản vệ.
- Chuyển hóa ăn không ngon.
- Các tác dụng khác: khó chịu, sốt
- Hệ thần kinh trung ương: hoa mắt chóng mặt, mệt mỏi, lo âu, mất ngủ, ác mộng, yếu.
- Hô hấp: ho, chảy máu cam
- Cảm giác đặc biệt thay đổi vị giác, ngứa mắt, ù tai.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Truớc khi quyết định cho bệnh nhân dùng Celpodoxime Proxetil phải kiểm tra xem bệnh nhân có mẩn cảm với Cefadroxil, các Cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác hay không. Nếu cho bệnh nhân dị ứng với penicillin düng Cefpodoxime Proxetil thi phải rất thận trọng vi có thể xảy ra phản ứng mẩn cảm chéo tới 10% trong các kháng sinh beta-lactam. Nếu dị ứng xảy ra khi dùng Cefpodoxime Proxetil thì phải ngưng thuốc ngay
- Phải thận trọng khi dùng Cefpodoxime Proxetil cho bệnh nhân suy thận đáng kể và bệnh nhân có tiên sử bệnh đường tiêu hoá đặc biệt là viêm kết tràng. Dùng Cefpodoxime Proxetil lâu dài có thể gây phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm. Phải theo dõi bệnh nhân khi dùng Cefpodoxime Proxetil.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết, đối với trường hợp đang cho con bú thì phải dừng cho bú khi dùng thuốc
* Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc:
Do thuốc có thế gây hoa mắt chóng mặt, mệt mỏi nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với các thuốc antacid liều cao (như natri bicarbonat và nhôm hydroxid) hoặc các thuốc kháng H2, làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương lần lượt từ 24% tới 42% và giảm hấp thu từ 27% tới 32%.
- Probenecid: Như với các kháng sinh beta-lactam khác, sự bài tiết ở thận của Cefpodoxime bị ức chế bởi probenecid và do đó làm giảm khoảng 31% diện tích duới đường cong AUC và tăng nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương tới 20%.
- Các thuốc gây độc cho thận: Mặc dù khả năng gây độc cho thận chưa đuợc thấy ở Cefpodoxime Proxetil khi dùng một mình, nhưng cũng phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi cho bệnh nhân dùng Cefpodoxime Proxetil cùng với các thuốc gây độc cho thận khác.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Micro
Nơi sản xuất: Micro Labs Limited (Ấn Độ)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.