Thuốc điều trị nhiễm khuẩn Novofungin 250mg (2 vỉ x 10 viên/hộp)
P16244
Thương hiệu: STADADanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Thành phần hoạt chất: Metronidazole 250mg.
- Thành phần tá dược: Tinh bột mì, povidon K30, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm như nhiễm Trichomonas, nhiễm amíp, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystishominis, nhiễm Giardia, giun rồng Drucunculus.
- Điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí. Các loại nhiễm khuẩn đặc trưng như nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm loét nướu hoại tử cấp, bệnh viêm nhiễm vùng chậu và viêm kết tràng do kháng sinh.
- Điều trị bệnh loét tiêu hóa do Helicobacter pylori (kết hợp với các thuốc khác).
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân quá mẫn đối với metronidazole hoặc các dẫn xuất nitro - imidazol khác hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
- Novofungin được dùng bằng đường uống. Thuốc được uống cùng lúc hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
- Nhiễm Trichomonas
+ Liều duy nhất 2g hoặc,
+ Một đợt điều trị 7 ngày gồm 250 mg x 3 lần/ngày.
+ Ngoài ra nên điều trị cho cả bạn tình.
- Bệnh do amíp
+ Lỵ amip cấp ở ruột do E. histolytica:
Người lớn: 750mg x 3 lần/ngày trong 5 -10 ngày.
Trẻ em: 35 - 50mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 -10 ngày.
+ Áp xe gan do amíp:
Người lớn: 500 - 750mg x 3 lần/ngày trong 5 -10 ngày hoặc 1,5 - 2,5g x 1 lần/ngày trong 2 hoặc 3 ngày.
Trẻ em: 35 - 50mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 -10 ngày.
- Bệnh Balantidium và nhiễm Blastocystis hominis:750 mg, 3 lần/ngày, lần lượt trong 5 và 10 ngày.
- Bệnh do Giardia
+ Người lớn: 2g x 1 lần/ngày, trong 3 ngày liên tiếp hoặc 250mg x 3 lần/ngày, trong 5 - 7 ngày.
+ Trẻ em: 15mg/kg/ngày chia làm 3 lần trong 5-7 ngày.
- Bệnh do giun rồng Dracunculus
+ Người lớn: 250mg x 3 lần/ngày hoặc 25mg/kg/ngày trong 10 ngày.
+ Trẻ em: 25mg/kg/ngày trong 10 ngày. Không quá 750mg/ngày (dù trẻ trên 30kg).
- Nhiễm khuẩn kỵ khí: 7.5mg/kg, cho tới tối đa 1g, cách 6 giờ 1 lần trong khoảng 7 ngày hoặc lâu hơn.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: Liều duy nhất 2g hoặc một đợt điều trị 5-7 ngày với 500mg x 2 lần/ngày.
- Viêm loét nướu hoại tử cấp: 250mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày; liều tương tự được dùng trong nhiễm khuẩn miệng cấp.
- Viêm đại tràng do kháng sinh: 500mg x 3 - 4 lần mỗi ngày.
- Viêm vùng chậu: 500mg x 2 lần/ngày được phối hợp với ofloxacin 400mg x 2 lần/ngày; điều trị liên tục trong 14 ngày.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 20 - 30mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
- Loét tiêu hóa do H. pylori: 500mg x 3 lần/ngày phối hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính diệt H. pylori (như
bismuth subsalicylat, amoxicillin...) trong 1 - 2 tuần.
- Suy gan:Vì metronidazole được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình oxy hóa ở gan, việc tích tụ metronidazole và các chất chuyển hóa có thể xảy ra ở bệnh nhân suy chức năng gan nặng. Do đó, nên dùng metronidazole thận trọng và giảm liều cho bệnh nhân suy gan nặng, đặc biẹt là bệnh não do gan khi các ảnh hưởng bất lợi của metronidazole có thể làm tăng thêm các triệu chứng của bệnh. Có thể dùng 1/3 liều thông thường hàng ngày x 1 lần/ngày cho những bệnh nhân này. Đối với những bệnh nhân có mức độ suy gan nhẹ hơn, các nghiên cứu dược động học không cho kết quả hằng định và không có khuyến cáo về giảm liều.
- Suy thận: Sự thải trừ metronidazole phần lớn không thay đổi ở bệnh nhân suy thận, mặc dù các chất chuyển hóa có thế tích tụ ở những bệnh nhân có bệnh thận giai đoạn cuối đang thẩm tách. Do đó, thường không khuyến cáo giảm liều cho bệnh nhân suy thận. Vì cả metronidazole và các chất chuyển hóa đều được loại bỏ bằng thẩm tách máu nên phải dùng thuốc ngay sau khi thẩm tách máu.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn của metronidazole thường phụ thuộc vào liều dùng.
- Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy và miệng có vị kim loại khó chịu.
- Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100): Giảm bạch cầu.
- Hiếm gặp (1/10.000 < ADR <1/1.000): Mất bạch cầu hạt; co giật kiểu động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại biên, nhức đầu; hồng ban đa dạng, ban da, ngứa; nước tiểu sẫm màu.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Metronidazole có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và đổ mồ hôi.
- Nên theo dõi về lâm sàng và thực nghiệm khi điều trị quá 10 ngày.
- Metronidazole nên được dùng thận trọng và giảm liều trên bệnh nhân suy gan nặng. Nên theo dõi nồng độ metronidazole trong huyết tương trên những bệnh nhân này.
- Novofungin có chứa tinh bôt mì. Bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh Coeliac) không nên dùng thuốc này.
Lái xe
- Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng buồn ngủ, hoa mắt, nhầm lẫn, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua và được khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xảy ra các triệu chứng này.
Thai kỳ
- Phụ nữ có thai
+ Metronidazole qua được hàng rào nhau thai và nhanh chóng thâm nhập vào tuần hoàn của thai nhi.
+ Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về việc sử dụng metronidazole trên phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
+ Không dùng thuốc điều trị cho phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Metronidazole được bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thuốc tương đương với nồng độ được tìm thấy trong huyết tương. Vì những thử nghiệm cho thấy metronidazole có khả năng gây bướu ung thư trên chuột, nên có quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Khi dùng đồng thời với rượu, metronidazole có thể gây phản ứng kiểu disulfiram trên một số bệnh nhân. Loạn tâm thần cấp hoặc lú lẫn do việc sử dụng đồng thời metronidazole và disulfiram.
- Metronidazole được báo cáo làm giảm sự chuyển hóa hoặc giảm đào thải của một số thuốc như warfarin, phenytoin, lithi, ciclosporin và fluorouracil, dẫn đến nguy cơ tăng tác dụng có hại. Có vài bằng chứng cho thấy phenytoin có thể làm tăng sự chuyển hóa của metronidazole.
- Phenobarbital làm giảm nồng độ metronidazole trong huyết tương, kết quả làm giảm hiệu quả điều trị của metronidazole.
- Cimetidin làm tăng nồng độ metronidazole trong huyết tương và có thể tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn lên thần kinh.
- Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C
Đóng gói: Vỉ 10 viên. Hộp 2 vỉ
Thương hiệu: STELLA
Nơi sản xuất: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TPHCM, Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.