- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Furocap 500mg (2 vỉ x 5 viên/hộp)
P15201
Thương hiệu: PymepharcoĐặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Cefuroxime 500mg.
- Tá dược vừa đủ.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Furocap 500 được chỉ định dùng điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Bệnh đường hô hấp dưới: Viêm phổi và viêm phế quản cấp và mạn.
- Bệnh đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan, viêm họng.
- Bệnh đường niệu - sinh dục: Viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
- Bệnh da và mô mềm: Mủ nhọt, chốc lở
- Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng chứng ban đỏ da loang do Borrelia burgdorferi.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Furocap 500 không dùng cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
Cách dùng
Furocap 500 Pymepharco dạng viên nén bao phim dùng đường uống. Nên uống thuốc trong bữa ăn.
Liều dùng
Liều điều trị thông thường là 7 ngày:
- Người lớn:
+ Liều dùng điều trị viêm phế quản hoặc viêm phế quản cấp, nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Uống 250 - 500mg, 12 giờ 1 lần.
+ Liều dùng điều trị viêm họng, viêm xoang hàm, viêm amiđan: Uống 250mg, 12 giờ một lần.
+ Liều dùng điều trị bệnh lậu cổ tử cung, niệu đạo không biến chứng, bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: Uống liều duy nhất 1g.
+ Liều dùng điều trị bệnh Lyme mới mắc phải: Uống 500mg, ngày 2 lần.
- Trẻ em:
+ Liều dùng điều trị viêm họng, viêm amiđan: Uống 250mg/ngày.
+ Liều dùng điều trị viêm tai giữa, chốc lở: Uống 250mg/lần, 2 lần mỗi ngày.
Thận trọng khi sử dụng. Không nghiền nát viên khi cho trẻ uống thuốc. Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Furocap 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Thường gặp: Ỉa chảy, ban da dạng sần.
- Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida; tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính; buồn nôn, nôn; nổi mề đay, ngứa; tăng creatinin trong huyết thanh.
- Hiếm gặp: Sốt; thiếu máu tan máu; viêm đại tràng màng giả; ban đỏ đa hình, hội chứng Steven - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc; vàng da, ứ mật, tăng nhẹ AST và ALT; nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ; cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động; đau khớp.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc các thuốc khác. Với Cefuroxim, phản ứng quá mẫn chéo với Penicilin có tỷ lệ thấp.
- Tuy Cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa.
- Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
- Dùng Cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng thì trong khi điều trị phải ngừng sử dụng thuốc.
- Nên hết sức thận trọng khi kê đơn Cefuroxim cho người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh Aminoglycosid và Cephalosporin.
- Người cao tuổi không phải thận trọng đặc biệt khi uống không quá liều tối đa thông thường 1g mỗi ngày.
Lái xe
Thuốc an toàn cho người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe.
Thai kỳ và cho con bú
- Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi mang thai. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai nếu thật cần thiết.
- Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Chưa có dữ liệu được báo cáo.
Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên
Thương hiệu: Pymepharco
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Pymepharco (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.