- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Viên nén Claminat 625mg điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
P02555
Thương hiệu: ImexpharmDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa
- Hoạt chất:Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 500mg, Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat) 125mg
- Tá dược:DST, Avicel, Aerosil, Magnesi stearat, Sepifilm, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi phế quản.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, côn trùng đốt, viêm mô tế bào.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với các thành phần cùa thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicilin, cephalosporin.
- Tiền sử vàng da.
- Suy gan.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em cân nặng trên 40kg: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em cân nặng dưới 40 kg không nên dùngClaminat 625mg.
- Liều cho người lớn bệnh suy thận:
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút)
Liều dùng
> 30
Không cần điều chỉnh liều
10-30
Uống 1 viên cách 12 giờ/lần
< 10
Uống 1 viên cách 24 giờ/lần
Thẩm phân máu
Uống 1 viên cách 24 giờ/lần, cho uống trong và sau khi thẩm phân
Cách dùng
- Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày-ruột.
- Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: tiêu chảy, ngứa, buồn nôn, nôn.
- Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, viêm thận kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Nếu có các phản ứng dị ứng, phải ngừng liệu pháp amoxicilin và ngay lập tức cấp cứu bằng adrenalin, thở oxygen, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.
- Viêm đại tràng giả mạc:
+ Nhẹ: ngừng thuốc;
+ Nặng (khả năng do Clostridium difficile): Bồi phụ nước và điện giải, dùng kháng sinh chống Clostridium (metronidazol, vancomycin).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
- Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tử vong (dạng phản vệ) đã được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinh penicilin.
- Đã có xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng amoxicilin. Nên tránh sử dụng thuốc nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
- Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
- Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó nên cảnh báo cho bệnh nhân biết điều này.
- Probenecid làm giảm sự đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải cùa acid clavulanic.
- Nitedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
- Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng allopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin.
- Các chất kìm khuẩn như: acid fusidic, cloramphenicol, tetracylin có thể làm giảm tác dụng diệt khuẩn của amoxicilin.
- Amoxicilin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hoá và hệ tạo máu.
Thai kỳ
- Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của động vật (chuột) đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì có ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sừ dụng thuốc ở người mang thai nhất là 3 tháng đầu cùa thai kỳ, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
- Phụ nữ đang cho con bú: Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Một lượng nhỏ thuốc có thể khuếch tán vào sữa mẹ gây nguy cơ mẫn cảm cho trẻ. Nên cân nhắc khi sử dụng cho đối tượng này. Thông báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân đang cho con bú.
Quá liều
- Thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tặng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali.
Triệu trứng khi quá liều
- Đau bụng, nôn, tiêu chảy. Một số ít bệnh nhân bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.
Xử trí
- Ngừng uống thuốc ngay. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần.
- Nếu quá liều xảy ra sớm và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày.
- Cần cung cấp đủ nước và chất điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ đái ra tinh thể.
- Tổn thương thận có thể phục hồi sau khi ngừng thuốc. Tăng huyết áp có thể xảy ra ngay ờ người có chức năng thận tổn thương.
- Phương pháp thẩm phân máu có thể dùng để loại bỏ amoxicilin và acid clavulanic ra khỏi hệ tuần hoàn.
Bảo quản: Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên nén bao phim.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thương hiệu: Imexpharm
Nơi sản xuất: Clarendon Road, Worthing, West Sussex BN14 8QH UK
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.