Bạn đang tìm gì hôm nay...
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng
Cefuroxim 500mg (4 vỉ x 5 viên)
P15879
Thương hiệu: PharimexcoSản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Hoạt chất: Cefuroxim axetil tương đương với Cefuroxim 500mg.Tá dược: cellulose vi tinh thể, colloidal silicon dioxyd, natri carmellose, ... vừa đủ 1 viênCông dụng: Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: đường hô hấp dưới, đường hô hấp trên,đường niệu-sinh dục, da và mô mềm...Hình thức: Viên nén dài bao phimThương hiệu: VPC PHARIMEXCONơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long (Việt Nam)Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Hoạt chất: Cefuroxim axetil tương đương với Cefuroxim 500mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, colloidal silicon dioxyd, natri carmellose, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, hypromellose, talc, propylen glycol, titan dioxyd, cồn 96% vừa đủ 1 viên.
Hoạt chất: Cefuroxim axetil tương đương với Cefuroxim 500mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, colloidal silicon dioxyd, natri carmellose, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, hypromellose, talc, propylen glycol, titan dioxyd, cồn 96% vừa đủ 1 viên.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Đường hô hấp dưới (viêm phổi và viêm phế quản cấp và mạn), đường hô hấp trên (viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan, viêm họng), đường niệu-sinh dục (viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo), da và mô mềm (mủ nhọt, chốc lở), điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng chứng ban đỏ da loang do Borrelia burgdorferi.
- Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Đường hô hấp dưới (viêm phổi và viêm phế quản cấp và mạn), đường hô hấp trên (viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan, viêm họng), đường niệu-sinh dục (viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo), da và mô mềm (mủ nhọt, chốc lở), điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng chứng ban đỏ da loang do Borrelia burgdorferi.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
- Liều điều trị thông thường là 7 ngày. Nên uống thuốc trong bữa ăn.
Liều dùng
- Người lớn: Viêm phế quản hoặc viêm phế quản cấp, nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: uống 250 - 500mg, 12 giờ 1 lần. Viêm họng, viêm xoang hàm, viêm amiđan: uống 250mg, 12 giờ một lần. Bệnh lậu cổ tử cung, niệu đạo không biến chứng, bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: uống liều duy nhất 1g. Bệnh Lyme mới mắc phải: Uống 500mg, ngày 2 lần.
- Trẻ em: Thận trọng. Không nghiền nát viên khi cho trẻ uống thuốc.
- Liều điều trị viêm họng, viêm amiđan: Uống 250mg/ngày. Viêm tai giữa, chốc lở: uống 250mg/lần, 2 lần mỗi ngày. Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
- Quá liều: Triệu chứng quá liều: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể có phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
- Xử trí quá liều:Bảo vệ đường hô hấp ở người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể dùng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ và giải quyết triệu chứng.
Cách dùng
- Liều điều trị thông thường là 7 ngày. Nên uống thuốc trong bữa ăn.
Liều dùng
- Người lớn: Viêm phế quản hoặc viêm phế quản cấp, nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: uống 250 - 500mg, 12 giờ 1 lần. Viêm họng, viêm xoang hàm, viêm amiđan: uống 250mg, 12 giờ một lần. Bệnh lậu cổ tử cung, niệu đạo không biến chứng, bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: uống liều duy nhất 1g. Bệnh Lyme mới mắc phải: Uống 500mg, ngày 2 lần.
- Trẻ em: Thận trọng. Không nghiền nát viên khi cho trẻ uống thuốc.
- Liều điều trị viêm họng, viêm amiđan: Uống 250mg/ngày. Viêm tai giữa, chốc lở: uống 250mg/lần, 2 lần mỗi ngày. Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
- Quá liều: Triệu chứng quá liều: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể có phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
- Xử trí quá liều:Bảo vệ đường hô hấp ở người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể dùng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ và giải quyết triệu chứng.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Ỉa chảy, ban da dạng sần.
- Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida; tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính; buồn nôn, nôn; nổi mề đay, ngứa; tăng creatinin trong huyết thanh.
- Hiếm gặp: Sốt; thiếu máu tan máu; viêm đại tràng màng giả; ban đỏ đa hình, hội chứng Steven - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc; vàng da, ứ mật, tăng nhẹ AST và ALT; nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ; cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động; đau khớp.
- Cách xử trí: Ngừng sử dụng cefuroxim khi bị dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn. Trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn quá nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid). Khi viêm đại tràng thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng, cho truyền dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Thường gặp: Ỉa chảy, ban da dạng sần.
- Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida; tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính; buồn nôn, nôn; nổi mề đay, ngứa; tăng creatinin trong huyết thanh.
- Hiếm gặp: Sốt; thiếu máu tan máu; viêm đại tràng màng giả; ban đỏ đa hình, hội chứng Steven - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc; vàng da, ứ mật, tăng nhẹ AST và ALT; nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ; cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động; đau khớp.
- Cách xử trí: Ngừng sử dụng cefuroxim khi bị dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn. Trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn quá nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid). Khi viêm đại tràng thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng, cho truyền dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc các thuốc khác. Với cefuroxim, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp. Mặc dầu cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận. Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức.
- Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng thì trong khi điều trị phải ngừng sử dụng thuốc. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn cefuroxim cho người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin. Người cao tuổi không phải thận trọng đặc biệt khi uống không quá liều tối đa thông thường 1g mỗi ngày. Thuốc an toàn cho người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe.
Thai kỳ
- Người mang thai và nuôi con bú: Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi mang thai. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai nếu thật cần thiết. Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc các thuốc khác. Với cefuroxim, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp. Mặc dầu cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận. Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức.
- Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng thì trong khi điều trị phải ngừng sử dụng thuốc. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn cefuroxim cho người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin. Người cao tuổi không phải thận trọng đặc biệt khi uống không quá liều tối đa thông thường 1g mỗi ngày. Thuốc an toàn cho người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe.
Thai kỳ
- Người mang thai và nuôi con bú: Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi mang thai. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai nếu thật cần thiết. Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Giảm tác dụng: Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
- Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ ceturoxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
- Giảm tác dụng: Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
- Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ ceturoxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên, hộp 2 vỉ x 5 viên, hộp 4 vỉ x 5 viên bao phim.
Thương hiệu: VPC PHARIMEXCO
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long (Việt Nam)
*Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.