Viên nén Bifucil 500mg điều trị viêm xoang, viêm phế quản, viêm phổi (1 vỉ x 10 viên)
P14683
Thương hiệu: BIDIPHARDanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Cho 1 đơn vị đóng gói nhỏ nhất
Levofloxacin (dưới dạng levofloxacin hemihydrat) 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin, như:
Viêm phổi cộng đồng
Viêm tuyến tiền liệt
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không
Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Người có tiền sử quá mẫn với levofloxacin, với các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Động kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử bệnh ở gân cơ do một fluoroquinolon.
Trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi
Liều lượng và cách dùng
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
+ Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày.
+ Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500mg, 1 – 2 lần/ngày trong 7 – 14 ngày.
+ Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 10-14 ngày.
Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:
+ Có biến chứng: 750mg, 1 lần/ngày trong 7 – 14 ngày
+ Không có biến chứng: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 – 10 ngày.
Bệnh than:
+ Điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm với trực khuẩn than: ngày uống 1 lần, 500mg, dùng trong 8 tuần.
+ Điều trị bệnh than: liều 500mg, 1 lần/ngày, trong 8 tuần.
Viêm tuyến tiền liệt: 500mg/24 giờ (liều uống được sử dụng sau vài ngày truyền tĩnh mạch)
Liều dùng cho người bệnh suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút)
Liều ban đầu
Liều duy trì
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận - bể cấp
≥ 20
250mg
250 mg mỗi 24 giờ
10 - 19
250mg
250 mg mỗi 48 giờ
Các chỉ định khác
50 - 80
Không cần hiệu chỉnh liều
20 - 49
500mg
250 mg mỗi 24 giờ
10 - 19
500mg
125 mg mỗi 24 giờ
Thẩm tách máu
500mg
125 mg mỗi 24 giờ
Thẩm phân phúc mạc liên tục
500mg
125mg mỗi 24 giờ
Cách dùng
Thời điểm uống levofloxacin không phụ thuộc vào bữa ăn (có thể uống trong hoặc xa bữa ăn).
Không được dùng các antacid chứa nhôm và magnesi, chế phẩm chứa kim loại nặng như sắt và kẽm, sulcralfat, didanosin (các dạng bào chế có chứa antacid) trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống levofloxacin.
Không dùng chung với các chế phẩm từ sữa.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Viêm gân đặc biệt là gân gót chân (Achille), có thể dẫn tới đứt gân. Xảy ra chủ yếu ở các đối tượng có nguy cơ: người trên 65 tuổi, đang dùng corticoid (kể cả đường phun hít). Biến chứng này có thể xuất hiện ở 48 giờ đầu tiên, sau khi bắt đầu dùng thuốc và có thể bị cả hai bên. Để phòng, cần điều chỉnh liều lượng thuốc hằng ngày ở người bệnh lớn tuổi theo mức lọc cầu thận.
Cũng như phần lớn các quinolon khác, có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực trên nhiều loài động vật non, do đó không nên sử dụng levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Người có bệnh lý nhược cơ, người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch máu não…vì có thể tăng nguy cơ co giật.
Phản ứng mẫn cảm với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng các quinolon.
Viêm đại tràng màng giả do Clostridium dificile, có thể xảy ra ở tất cả các mức độ từ nhẹ cho đến đe dọa tính mạng.
Mẫn cảm với ánh sáng (tỷ lệ rất thấp < 0,1%). Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau khi điều trị.
Sử dụng levofloxacin đồng thời với một thuốc uống hạ đường huyết hoặc isulin, có thể gây tăng và hạ đường huyết xảy ra ở các người bệnh đái tháo đường.
Sử dụng các quinolon có thể gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ ở một số người bệnh và một số hiếm ca loạn nhịp. Do đó cần tránh sử dụng trên các người bệnh sẵn có khoảng QT kéo dài, người bệnh hạ kali máu, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, procainamid,…) hoặc nhóm III (amidaron, sotalol…); thận trọng khi sử dụng levofloxacin cho các người bệnh đang trong tình trạng tiền loạn nhịp như nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, tăng enzym gan, mất ngủ, đau đầu.
- Ít gặp: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón, tăng bilirubin huyết, viêm âm đạo, nhiễm nấm candida sinh dục, ngứa, phát ban.
- Hiếm gặp: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp, viêm đại tràng màng giá, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi, đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille. Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần. Phù quinck, choáng phản vệ, hội chứng Steven-Johnson và Lyelle
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Antacid, sucralfat, ion kim loại, multivitamin: Khi sử dụng đồng thời có thể làm giảm hấp thu levofloxacin, cần uống các thuốc này cách xa levofloxacin ít nhất 2 giờ.
- Theophylin, Warfarin, thuốc chống viêm Non - steroid, thuốc hạ đường huyết không nên dùng khi đang sử dụng levofloxacin.
Bảo quản: Nơi khô, kín, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Bidiphar
Nơi sản xuất: Bidiphar (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.