Azithromycin 250mg (Hộp 1 vỉ x 6 viên)
P15352
Thương hiệu: ArmepharcoDanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nang chứa Azithromycin dihydrat tương đương 250mg Azithromycin.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể PH 101, Lactose monohydrat, polyvinyl pyrolidon K30, talcum, magnesi sterat, sodium lauryl sulfat vừa đủ 1 viên.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với azithromycin như:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi.
- Các nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm amiđan, viêm tai giữa, viêm họng.
- Bệnh lây nhiễm khuẩn qua đường tình ở cả nam và nữ. Azithromycin được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc do Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Không sử dụng cho người bệnh quá mẫn với azithromycin hay bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
Liều dùng
Azithromycin dùng một lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
- Người lớn: Điều trị bệnh lây lan qua đường tình dục như viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo do nhiễm Chlamydia trachomatis với một liều duy nhất 1g.
- Các chỉ định khác (viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, nhiễm khuẩn da và mô mềm): Tổng liều 6 viên Azithromicin chia thành 3 ngày (liệu pháp 3 ngày), mỗi ngày 2 viên hoặc ngày đầu tiên uống một liều 500 mg và dùng 4 ngày tiếp theo với liều đơn 250 mg/ngày.
- Trẻ em: Liều gợi ý cho trẻ ngày đầu là 10 mg/kg thể trọng, tiếp theo từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 là 5 mg/kg/lần x 1 lần/ngày.
Tác dụng phụ
- Azithromycin là thuốc được dung nạp tốt, tỷ lệ tác dụng không mong muốn thấp (khoảng 13% số người bệnh).
- Các biểu hiện thường gặp là rối loạn tiêu hoá (khoảng 10%) với triệu chứng như buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, đầy hơi, ia chảy nhưng thường nhẹ và it xảy ra hơn so với trường hợp dùng Erythrromycin.
- Có thể thấy biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính hay tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt. ảnh hưởng tới thính giác: Sử dụng liều cao dài ngày có thể làm giảm có hồi phục chức năng thính giác ở một số người bệnh.
* Thường gặp, ADR>1/100
Tiêu hoá: Nôn, ia chảy, đau bụng, buồn nôn.
* Ít gặp,1/100>ADR>1/1000
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
- Tiêu hoá: Đầy hơi, khó tiêu, không ngon miệng.
- Da: Phát ban, ngứa.
* Hiếm gặp, ADR<1/1000
- Toàn thân: Sốc phản vệ.
- Da: Phù mạch.
- Gan: Transaminase tăng cao.
- Máu: Giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Cần thận trọng khi sử dụng azithromycin và các macrolid khác, vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra).
- Khi sử dụng phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm bởi các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.
- Cần điều chỉnh liều thích hợp cho bệnh nhân bị bệnh thận có hệ số thanh thải creatinin nhỏ hơn 40ml/phút.
- Không sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh gan vì thuốc thải trừ chính qua gan.
* PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai, cũng như chưa có dữ liệu nghiên cứu khả năng bài tiết của azithromycin qua đường sữa mẹ. Chỉ nên sử dụng azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.
* LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Chưa có bằng chứng về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50% nên chỉ uống azithromycin 1 giờ hoặc 2 giờ sau khi ăn.
- Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc.
- Tránh phối hợp azithromycin với các thuốc kháng acid. Khi cần thiết sử dụng, azithromycin phải dùng trước 1 giờ hoặc sau 2 giờ.
- Uống một liều cimetidin trước khi sử dụng azithromycin 2 giờ, dược động học của azithromycin không bị ảnh hưởng.
- Với cyclosporin: một số kháng sinh nhóm macrolid gây trở ngại đến sự chuyển hóa của cyclosporin, vì vậy cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporin cho thích hợp.
- Digoxin: đối với một số người bệnh, azithromycin có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của digoxin trong ruột, có khả năng làm tăng hàm lượng digoxin. Vì vậy cần theo dõi nồng độ digoxin khi sử dụng đồng thời 2 thuốc này.
- Theophylin: chưa thấy bất kỳ ảnh hưởng nào đến dược động học khi hai thuốc azithromycin và theophylin cùng được sử dụng ở những bệnh nhân khỏe mạnh, nhưng nói chung nên theo dõi nồng độ theophylin khi cùng sử dụng hai thuốc này cho người bệnh.
- Warfarin: khi nghiên cứu về dược động học trên những người tình nguyện khỏe mạnh dùng liều đơn 15mg warfarin, azithromycin không ảnh hưởng đến tác dụng chống đông máu. Có thể sử dụng 2 thuốc này đồng thời, nhưng vẫn cần theo dõi thời gian đông máu của người bệnh.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C
Đóng gói: Hộp 1 vỉ 6 viên nang
Thương hiệu: Armephaco
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Armephaco (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.