- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Viên nén Agiclovir 200mg điều trị nhiễm Herpes zoster, thủy đậu (2 vỉ x 10 viên)
P15051
Thương hiệu: AGIPHARMDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Aciclovir 200mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose, Tinh bột ngô, Povidon, Microcrystallin, cellulose 101, natri starch glycolat, Magnesis stearat)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex týp 1 và 2 ở da và niêm mạc.
- Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
- Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.
- Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Liều dùng
Điều trị bằng aciclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh. Nếu liều sử dụng khác với hàm lượng aciclovir 200mg, bệnh nhân cần hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sỹ để được hướng dẫn sử dụng chế phẩm có hàm lượng thích hợp.
*Điều trị do nhiễm Herpes simplex:
- Người lớn: Mỗi lần 200mg x 5 lần/ ngày (cách nhau 4 giờ) x 5 - 10 ngày.
- Trẻ 2 tuổi: Bằng liều người lớn.
- Trẻ < 2 tuổi: Nửa liều người lớn.
*Phòng tái phát Herpes simplex cho người bệnh suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp: Mỗi lần 200 - 400mg x 4 lần/ngày.
- Trẻ > 2 tuổi: Bằng liều người lớn.
- Trẻ < 2 tuổi: Nửa liều người lớn.
*Điều trị thủy đậu (varicella) và zona:
- Người lớn: Mỗi lần 800mg x 5 lần/ngày x 7 ngày.
- Trẻ em: Bệnh varicella, mỗi lần 20mg/kg thể trọng (tối đa 600mg) x 4 lần/ ngày x 5 ngày.
Hoặc:
+ Trẻ < 2 tuổi: Mỗi lần 200mg x 4 lần/ngày x 5 ngày
+ Trẻ 2-5 tuổi: Mỗi lần 400mg x 4 lần/ ngày x 5 ngày.
+ Trẻ ≥ 6 tuổi: Mỗi lần 800 mg x 4 lần/ ngày x 5 ngày.
*Đối tượng đặc biệt
- Người cao tuổi:
+ Nên xem xét tình trạng suy giảm chức năng thận ở người cao tuổi và liều lượng phải được điều chỉnh cho phù hợp (theo liều lượng trong suy thận dưới đây).
+ Bệnh nhân cao tuổi dùng liều cao aciclovir phải được uống đủ nước.
- Bệnh nhân suy thận: Bệnh nhiễm HSV hoặc Herpes zoster, liều như đối với người bình thường, song cần lưu ý:
+ Độ thanh thải creatinin 10 - 25ml/phút: Cách 8 giờ uống 1 lần.
+ Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút: Cách 12 giờ uống 1 lần.
Cách dùng: Uống thuốc sau bữa ăn với nhiều nước.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Hệ thống thần kinh và thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban (bao gồm nhạy cảm ánh sáng).
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Hệ thống miễn dịch: Sốc phản vệ.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở.
- Gan-mật: Tăng bilirubin và men gan có liên quan.
- Thận và tiết niệu: Tăng urê máu và creatinin.
- Da và mô dưới da: Phù mạch.
Rất hiếm, ADR < 1/10.000
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Hệ thần kinh: Kích động, bối rối, run, mất điều hòa, loạn vận ngôn, ảo giác, các triệu chứng loạn thần kinh, co giật, ngủ gà, bệnh não, hôn mê. Các biểu hiện này thường hồi phục và thường nhận thấy ở bệnh nhân suy thận hoặc có yếu tố ảnh hưởng khác.
- Gan mật: Viêm gan, vàng da.
- Thận và tiết niệu: Viêm suy thận, đau thận.
- Các phản ứng khác: Mệt mỏi, sốt, đau, test gan tăng, viêm gan, vàng da, đau cơ, phù mạch, rụng tóc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Cần cung cấp đủ nước, đặc biệt đối với người sử dụng liều cao acyclovir. Thận trọng khi dùng acyclovir trên các đối tượng sau:
- Bệnh nhân suy thận nặng và bệnh nhân cao tuổi: Acyclovir được đào thải qua thận, do đó phải giảm liều ở bệnh nhân suy thận (xem phần liều lượng). Bệnh nhân cao tuổi có thể bị giảm chức năng thận và do đó cần cân nhắc giảm liều đối với nhóm bệnh nhân này. Cả bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân suy thận đều có nguy cơ cao phát triển các tác dụng phụ về thần kinh và dấu hiệu của các tác dụng phụ này cần được theo dõi chặt chẽ. Trong các trường hợp được báo cáo, các phản ứng này nói chung thường hết khi ngưng sử dụng thuốc. Nguy cơ suy thận tăng lên nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.
- Bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng: Khi điều trị với acyclovir kéo dài hoặc lặp đi lặp lại có thể dẫn đến việc chọn lọc các chủng virus giảm độ nhạy cảm, dẫn đến không thể tiếp tục điều trị với acyclovir.
- Bệnh nhân có bệnh thần kinh tiềm ẩn, suy gan nặng, bất thường điện giải hoặc dấu hiệu giảm oxy máu đáng kể.
- Thuốc này chứa lactose, bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzyme lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng aciclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
- Thời kỳ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng cho người con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Probenecid: Làm tăng thời gian bán thải trong huyết tương và AUC của aciclovir, giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của acyclovir.
- Zidovudin: Dùng đồng thời zidovudin và aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và Iơ mơ.
- Amphotericin B và ketoconazol: Làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
- Interferon: Làm tăng tác dụng chống virus HSV-1 in vitro của acyclovir, tuy nhiên tương tác trên lâm sàng vẫn chưa rõ.
- Theophylline: Đã có nghiên cứu cho thấy điều trị đồng thời theophylline với acyclovir làm tăng AUC của tổng liều sử dụng khoảng 50%, vì vậy cần theo dõi nồng độ theophylline huyết tương trong thời gian điều trị đồng thời với aciclovir.
- Nguy cơ tăng độc tính thận khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc với thận.
Bảo quản: Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Agimexpharm
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.